PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 8 TẬP 2

Bài 67 trang 60 SBT toán 8 tập 2

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c
LG d

Giải các phương trình:

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c
LG d

LG a

\(\left| {5x} \right| - 3x - 2 = 0;\)

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết:

+) Trường hợp 1 :

\(\left| {5x} \right| = 5x\) khi \(5x > 0 \) hay \(x \ge 0;\)

Khi đó, phương trình đã cho trở thành: \(5x - 3x - 2 = 0 \Leftrightarrow 2x = 2 \) \(\Leftrightarrow x = 1\)

Giá trị \(x = 1\) thỏa mãn điều kiện \(x ≥ 0\) nên \(1\) là nghiệm của phương trình.

+) Trường hợp 2 :

\(\left| {5x} \right| =  - 5x\) khi \(5x < 0 \) hay \( x < 0.\)

Khi đó, phương trình đã cho trở thành: \( - 5x - 3x - 2 = 0 \Leftrightarrow  - 8x = 2 \) \(\Leftrightarrow x =  - 0,25\)

Giá trị \(x = -0,25\) thỏa mãn điều kiện \(x < 0\) nên \(– 0,25\) là nghiệm của phương trình.

 Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \{1; - 0,25\}.\)

LG b

\(x - 5x + \left| { - 2x} \right| - 3 = 0;\)

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết:

+) Trường hợp 1 :

\(\left| { - 2x} \right| =  - 2x\) khi \( - 2x \ge 0 \) hay \(x \le 0;\)

Khi đó, phương trình đã cho trở thành: 

\(x - 5x - 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow  - 6x = 3 \) \(\Leftrightarrow x =  - 0,5\)

Giá trị \(x = -0,5\) thỏa mãn điều kiện \(x ≤ 0\) nên \(-0,5\) là nghiệm của phương trình.

+) Trường hợp 2 :

\(\left| { - 2x} \right| = 2x\) khi \( - 2x < 0 \) hay \(x > 0.\)

Khi đó, phương trình đã cho trở thành: \(x - 5x + 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow  - 2x = 3 \) \(\Leftrightarrow x =  - 1,5\)

Giá trị \(x = -1,5\) không thỏa mãn điều kiện \(x > 0\) nên loại.

 Vậy tập nghiệm của phương trình là:  \(S = \{-0,5\}.\)

LG c

\(\left| {3 - x} \right| + {x^2} - \left( {4 + x} \right)x = 0;\)

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết:

+) Trường hợp 1 :

\(\left| {3 - x} \right| = 3 - x\) khi \(3 - x \ge 0 \) hay \( x \le 3;\)

Khi đó, phương trình đã cho trở thành: \(3 - x + {x^2} - \left( {4 + x} \right)x = 0\)

\(\Leftrightarrow 3 - x + {x^2} - 4x - {x^2} = 0\)

\( \Leftrightarrow 3 - 5x = 0\Leftrightarrow 3 =5x \Leftrightarrow x = 0,6\)

Giá trị \(x = 0,6\) thỏa mãn điều kiện \(x ≤ 3\) nên \(0,6\) là nghiệm của phương trình.

+) Trường hợp 2 :

\(\left| {3 - x} \right| = x - 3\) khi \(3 - x < 0 \) hay \( x > 3.\)

Khi đó, phương trình đã cho trở thành: \(x - 3 + {x^2} - \left( {4 + x} \right)x = 0 \)

\(\Leftrightarrow x - 3 + {x^2} - 4x - {x^2} = 0\)

\( \Leftrightarrow  - 3x - 3 = 0 \Leftrightarrow -3x = 3\Leftrightarrow x = -1\)

Giá trị \(x = - 1\) không thỏa mãn điều kiện \(x > 3\) nên loại.

 Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \{0,6\}.\)

LG d

\({\left( {x - 1} \right)^2} + \left| {x + 21} \right| - {x^2} - 13 = 0.\)

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết:

+) Trường hợp 1 :

\(\left| {x + 21} \right| = x + 21\) khi \(x + 21 \ge 0 \) hay \( x \ge  - 21;\)

Khi đó, phương trình đã cho trở thành: \({\left( {x - 1} \right)^2} + x + 21 - {x^2} - 13 = 0x\)

\(\Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 + x + 21 - {x^2} - 13 \) \(= 0  \)

\( \Leftrightarrow  - x + 9 = 0 \Leftrightarrow x = 9  \)

Giá trị \(x = 9\) thỏa mãn điều kiện \(x ≥ -21\) nên \(9\) là nghiệm của phương trình.

+) Trường hợp 2 :

\(\left| {x + 21 } \right|=-x-21\) khi \(x + 21 < 0 \) hay \( x <  - 21.\) 

Khi đó, phương trình đã cho trở thành: 

\({\left( {x - 1} \right)^2} - x - 21 - {x^2} - 13 \) \(= 0  \)

\(  \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 - x - 21 - {x^2} - 13 \) \(= 0  \)

\(  \Leftrightarrow  - 3x - 33 = 0  \)

\(  \Leftrightarrow  - 3x =33   \)

\(\Leftrightarrow x =  - 11 \)

Giá trị \(x =  - 11\) không thỏa mãn điều kiện \(x < -21\) nên loại.

 Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \{9\}.\)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved