Câu 1
Nội dung câu hỏi:
Từ già trong các ngữ cảnh sau mang nghĩa gì? Hãy giải thích nghĩa của từ già theo những cách khác nhau mà em biết.
Phương pháp giải:
Cần phải hiểu và giải thích được nghĩa của từ “già” trong các ngữ cảnh khác nhau. Để làm tốt điều này, các em cần chú ý sự chuyển nghĩa của từ trong từng ngữ cảnh.
Lời giải chi tiết:
a. Từ “già” trong “nghệ nhân già” mang nghĩa gốc, chỉ người lớn tuổi.
b. Từ “già” trong “rừng già” mang nghĩa chuyển, chỉ rừng lâu năm.
c. Từ “già” trong “cười già” mang nghia chuyển, chỉ sự vang lớn của tiếng cười.
Câu 2
Nội dung câu hỏi:
Hãy giải thích nghĩa của từ say (hoặc yếu tố say trong từ phức) trong các câu sau và cho biết trong mỗi trường hợp, từ được sử dụng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển.
Phương pháp giải:
Phải giải thích nghĩa của từ “say” (hoặc yếu tố “say” trong từ phức) trong các ngữ cảnh và cho biết nghĩa trong mỗi trường hợp, từ được sử dụng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển.
Lời giải chi tiết:
a. Từ “say” trong “lòng mình say sưa” mang nghĩa chuyển, chỉ tính chất tâm lí.
b. Từ “say” trong “say lòng” mang nghĩa chuyển, chỉ tính chất tâm lí.
c. Từ “say” trong “say đắm” mang nghĩa chuyển, chỉ tính chất tâm lí.
d. Từ “say” trong “người say” mang nghĩa chuyển, chỉ tính chất tâm lí.
Câu 3
Nội dung câu hỏi:
Giải thích nghĩa của các từ in đậm xuất hiện trong các ngữ cảnh sau và chỉ ra từ nào được dùng với nghĩa chuyển, từ nào được dùng với nghĩa gốc.
Phương pháp giải:
Cần phải giải thích nghĩa của các từ “gan”, “bụng”, “mũi” trong các ngữ cảnh và cho biết nghĩa trong mỗi trường hợp, từ được sử dụng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển.
Lời giải chi tiết:
a. Nghĩa gốc “gan lợn”; nghĩa chuyển “to gan”.
b. Nghĩa gốc “bụng béo”; nghĩa chuyển “tốt bụng”.
c. Nghĩa gốc mũi cao”; nghĩa chuyển “mũi thuyền”.
d. Nghĩa gốc “cà phê ngọt”; nghĩa chuyển “lời nói ngọt”.
Câu 4
Nội dung câu hỏi:
Hãy chọn đáp án đúng trong các trường hợp giải nghĩa từ dưới đây.
Phương pháp giải:
Giải thích nghĩa của từ bằng việc xác định các giải thích đúng cho từng trường hợp có sẵn. Từ đó, các em chọn đáp án đúng/ phù hợp cho mỗi câu.
Lời giải chi tiết:
a. - C b. - A c. - A d. - B e. - B g. - B
Câu 5
Nội dung câu hỏi:
Tìm và sắp xếp 5 - 10 tài liệu tham khảo (bài viết, sách nghiên cứu…) phục vụ cho báo cáo nghiên cứu về nội dung và nghệ thuật truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao.
Phương pháp giải:
Dựa vào hiểu biết của bản thân cũng như những tài liệu sách báo để có thể hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Một số tài liệu tham khảo phục vụ cho báo cáo nghiên cứu về nội dung và nghệ thuật truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao:
+ Bàn về nghệ thuật truyện ngắn "Chí Phèo" của Nam Cao" - Tác giả: Hồ Đắc Hùng - Tài liệu này tập trung vào phân tích về nghệ thuật trong truyện ngắn "Chí Phèo".
+ Văn học và xã hội trong truyện "Chí Phèo" của Nam Cao"- Tác giả: Vũ Hạnh.
+ "Chí Phèo - Cuộc đời và nhân cách" - Tác giả: Hoàng Mai Hương.
+ Nghệ thuật đặt vấn đề trong truyện ngắn "Chí Phèo" của Nam Cao" - Tác giả: Lê Hồng Thái.
+ Phân tích nhân vật Chí Phèo trong bối cảnh xã hội đầu thế kỷ XX" - Tác giả: Trần Minh Quang.
Bài 11: Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Tập bản đồ Địa lí 11
Chương 4. Kiểu dữ liệu có cấu trúc
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Sinh học lớp 11
SBT Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức tập 2
Phần một: Giáo dục kinh tế
Soạn văn chi tiết Lớp 11
SBT Ngữ văn 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 - Chân trời sáng tạo
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Ngữ văn 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 11 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 11
SBT Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Ngữ văn 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 - Cánh Diều
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn văn siêu ngắn Lớp 11
Tác giả - Tác phẩm Lớp 11
Văn mẫu Lớp 11