Câu 1
Đọc bài: Chuyện bốn mùa (SGK Tiếng Việt 2, tập hai,trang 4) và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Quan sát tranh trên rồi nối mỗi ô ở cột A với mỗi ô ở cột B cho phù hợp:
b) Điền tên mùa thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
A. Mùa …….. em được phá cỗ Trung thu.
B. Mùa …….. em được đi nghỉ mát.
C. Mùa …….. mẹ sẽ mua cho em những chiếc áo len rất đẹp.
D. Mùa …….. có ngày tết Nguyên Đán.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
A. Mùa thu em được phá cỗ Trung thu.
B. Mùa hè em được đi nghỉ mát.
C. Mùa đông mẹ sẽ mua cho em những chiếc áo len rất đẹp.
D. Mùa xuân có ngày Tết Nguyên Đán.
Câu 2
Điền l hoặc n vào chỗ trống?
....ên ...on mới biết ...on cao
...uôi con mới biết công ...ao mẹ hiền.
Lời giải chi tiết:
Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ hiền.
Câu 3
Nối từng ô ở cột trái với ô thích hợp ở cột phải để cho biết thời gian của mỗi mùa:
Gợi ý:
Một năm có bốn mùa và mười hai tháng, bắt đầu bằng mùa xuân, rồi lần lượt đến mùa hạ, mùa thu và kết thúc vào mùa đông, mỗi mùa có ba tháng.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Viết vào chỗ trống câu trả lời cho mỗi câu hỏi sau:
a) Khi nào học sinh kết thúc năm học và được nghỉ hè.
b) Học sinh bắt đầu năm học mới khi mùa nào tới.
Lời giải chi tiết:
a) Học sinh kết thúc năm học và được nghỉ hè vào khoảng cuối tháng 5 khi mùa hè tới.
b) Học sinh bắt đầu năm học mới khi mùa thu tới.
Unit 1: My Toys
Bài tập cuối tuần 15
Chủ đề 1: Rộn ràng ngày mới
Unit 9: Classroom Activities
Getting Started
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2