Câu 1
Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp:
\(\begin{array}{l}8 + 6 = \ldots \\6 + 8 = \ldots \\38 + 6 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}8 + 9 = \ldots \\9 + 8 = \ldots \\78 + 9 = \ldots \end{array}\) |
\(\begin{array}{l}8 + 4 = \ldots \\4 + 8 = \ldots \\58 + 4 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}8 + 7 = \ldots \\7 + 8 = \ldots \\88 + 7 = \ldots \end{array}\) |
Phương pháp giải:
Thực hiện phép cộng rồi viết vào kết quả vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
8 + 6 = 14 6 + 8 = 14 38 + 6 = 44 | 8 + 9 = 17 9 + 8 = 17 78 + 9 = 87 |
8 + 4 = 12 4 + 8 = 12 58 + 4 = 62 | 8 + 7 = 15 7 + 8 = 15 88 + 7 = 95 |
Câu 2
Điền dấu (>,<,=) thích hợp vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}9 + 7 \ldots 15\\9 + 4 \ldots 15\end{array}\) | \(\begin{array}{l}8 + 3 \ldots 4 + 8\\8 + 5 \ldots 9 + 5\end{array}\) |
\(\begin{array}{l}9 + 7 \ldots 7 + 9\\9 + 3 \ldots 3 + 9\end{array}\) |
|
Phương pháp giải:
- Tính giá trị của mỗi vế.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
\(\underbrace {9{\rm{ }} + {\rm{ }}7}_{16}{\rm{ }} > {\rm{ }}15\) \(\underbrace {9{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }}}_{13} < {\rm{ }}15\) | \(\underbrace {8{\rm{ }} + {\rm{ }}3}_{11}{\rm{ }} < {\rm{ }}\underbrace {4{\rm{ }} + {\rm{ }}8}_{12}\) \(\underbrace {8{\rm{ }} + {\rm{ }}5}_{13}{\rm{ }} < {\rm{ }}\underbrace {9{\rm{ }} + {\rm{ }}5}_{14}\) |
\(\underbrace {9{\rm{ }} + {\rm{ }}7}_{16}{\rm{ }} = {\rm{ }}\underbrace {7{\rm{ }} + {\rm{ }}9}_{16}\) \(\underbrace {9{\rm{ }} + {\rm{ }}3}_{12}{\rm{ }} = {\rm{ }}\underbrace {3{\rm{ }} + {\rm{ }}9}_{12}\) |
Câu 3
Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
38 và 55 | 68 và 27 |
28 và 46 | 48 và 14 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện cộng lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{38}\\{55}\end{array}}}{{\,\,\,\,93}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{68}\\{27}\end{array}}}{{\,\,\,\,95}}\) |
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{28}\\{46}\end{array}}}{{\,\,\,\,74}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{48}\\{14}\end{array}}}{{\,\,\,\,62}}\) |
Câu 4
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Sợi dây điện màu xanh: 38dm
Sợi dây điện màu đỏ: 26dm
Cả hai sợi dây điện: ...... dm?
Phương pháp giải:
Muốn tìm độ dài của cả hai sợi dây điện thì ta lấy độ dài sợi dây điện màu xanh cộng với độ dài sợi dây điện màu đỏ.
Giải chi tiết:
Cả hai sợi dây điện dài số mét là:
38 + 26 = 64 (dm)
Đáp số: 64dm.
Review 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 2
UNIT: GOODBYE
Unit 4: In the countryside
Chủ đề 4. Vui học với tranh in
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2