Câu 1
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
Đọc số | Viết số |
Năm mươi mốt | ….. |
….. | 75 |
Giải chi tiết:
Đọc số | Viết số |
Năm mươi mốt | 51 |
Bảy mươi lăm | 75 |
Câu 2
Số?
Số hạng | 7 | 8 |
Số hạng | 9 | 8 |
Tổng |
|
|
Số bị trừ | 16 | 18 |
Số trừ | 7 | 9 |
Hiệu |
|
|
Phương pháp giải:
- Tìm tổng bằng kết quả của hai số hạng cộng với nhau.Phương pháp:
- Tìm hiệu bằng kết quả của số bị trừ trừ đi số trừ.
Giải chi tiết:
Số hạng | 7 | 8 |
Số hạng | 9 | 8 |
Tổng | 16 | 16 |
Số bị trừ | 16 | 18 |
Số trừ | 7 | 9 |
Hiệu | 9 | 9 |
Câu 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Hình vẽ bên dưới:
a) Có ….. hình tam giác
b) Có ….. hình tứ giác
Phương pháp giải:
- Đếm số hình tam giác và tứ giác có trong hình.
- Ghép hình và đếm tiếp cho đến hết.
Giải chi tiết:
Hình vẽ bên có:
a) Có 2 hình tam giác.
b) Có 4 hình tứ giác.
Câu 4
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 18 + 7 = 25 |
|
b) 45 – 29 = 26 |
|
Phương pháp giải:
- Thực hiện các phép tính.
- So sánh với kết quả cho trước rồi điền Đ hoặc S vào ô trống.
Giải chi tiết:
a) 18 + 7 = 25 | Đ |
b) 45 – 29 = 26 | S |
45 – 29 = 26 sai vì 45 – 29 = 16
Câu 5
Viết số thích hợp vào ô trống:
a) 7\(\ell \) + 6\(\ell \) = ☐ \(\ell \)
b) 13kg – 7kg = ☐ kg
Phương pháp giải:
Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.
Giải chi tiết:
a) 7\(\ell \) + 6\(\ell \) = 13\(\ell \)
b) 13kg – 7kg = 6kg.
Câu 6
Tìm \(x:\)
\(\begin{array}{l}x + 27 = 72\\x = \ldots \\x = \ldots \end{array}\)
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
Giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}x + 27 = 72\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 72 - 27\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 45\end{array}\)
Câu 7
Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:
Việt cân nặng 32kg. Việt cân nặng hơn Nam 5kg. Hỏi Nam cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Trả lời: Nam cân nặng ……
Phương pháp giải:
Muốn tìm Nam cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam thì ta lấy cân nặng của Việt bớt đi 5kg.
Giải chi tiết:
Nam cân nặng số ki-lô-gam là:
32 – 5 = 27 (kg)
Đáp số: 27kg.
Câu 8
Xem tờ lịch tháng 1 năm 2019 dưới đây rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
Trong tháng 1:
a) Ngày 15 tháng 1 là thứ …..
b) Các ngày thứ năm là ngày 3; …..
Phương pháp giải:
Xem tờ lịch tháng đã cho rồi trả lời các câu hỏi.
Giải chi tiết:
Trong tháng 1:
a) Ngày 15 tháng 1 là thứ ba.
b) Các ngày thứ năm là ngày 3; 10; 17; 24; 31.
Câu 9
Điền số thích hợp vào ô trống để được phép tính đúng:
| + | 17 | = | 42 |
| - | 74 | = | 26 |
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số hạng còn thiếu ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
Giải chi tiết:
Vì 42 -17 = 25; 26 + 74 = 100 nên số cần điền vào các chỗ trống lần lượt là 25 và 100.
25 | + | 17 | = | 42 |
100 | - | 74 | = | 26 |
Câu 10
Giải bài toán theo hình vẽ sau:
Phương pháp giải:
- Xác định thông tin bài toán đã cho và yêu cầu.
- Muốn tìm khối lượng của cả hai bao gạo và ngô thì ta lấy khối lượng của bao gạo cộng với khối lượng của bao ngô.
Giải chi tiết:
Cả hai bao nặng số ki-lô-gam là:
27 + 35 = 62 (kg)
Đáp số: 62kg.
Chủ đề: Khu rừng nhiệt đới
Unit 2: My family
Chủ đề 7. TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ
Đề kiểm tra học kì 2
UNIT 2: Oo
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2