Đề bài
Câu 1 : Thực hiện chuỗi phản ứng sau: (ghi rõ điều kiện nếu có)
Câu 2 : Bằng phương pháp hóa học nhận biết các bình mất nhãn chứa các chất lỏng sau: glixerol, andehit axetic, ancol etylic, phenol
Câu 3 : Viết CTCT thu gọn và gọi tên thay thế
a, Các andehit có CTPT là C4H8O
b, Các ancol có CTPT là C3H8O
Câu 4:
a) Viết 1 phương trình chứng minh phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic
b) Viết 1 phương trình chứng minh andehit đóng vai trò là chất OXH
c) Viết 1 phương trình chứng minh có sự ảnh hưởng của vòng benzen đến nhóm OH trong phân tử phenol
Câu 5 :
Cho 9,3 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng hoàn toàn với Na thu được 1,68 lít khí H2 (đktc)
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b) Nếu cho 18,6 gam hỗn hợp A trên vào dung dịch Br2 dư thấy có m gam kết tủa. Tính m
Câu 6 :
Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol no, đơn chức mạch hở A thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 3:4
a) Xác định CTPT và CTCT ancol A? Biết A là ancol bậc 1
b) Nếu đem oxi hóa 3,0 gam ancol A bằng CuO thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thấy có 6,48 gam Ag kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng OXH ancol (biết ancol bị OXH chỉ tạo ra andehit)
(H =1; C = 12; O = 16; N =14; Br = 80; Na = 23; Ag = 108)
Lời giải chi tiết
Câu 1
Phương pháp giải
Xem lại phần tính chất hóa học của hidrocacbon và dẫn xuất hidrocacbon có trong chương trình hóa học lớp 12
Hướng dẫn giải
(1) CH3CHO + H2 \(\xrightarrow{Ni,{{t}^{o}}}\)CH3CH2OH
(2) C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
(3) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
(4) C2H5OH + CH3OH \(\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}đ,{{140}^{0}}C}\) C2H5OCH3 + H2O
(5) C2H5OH \(\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}đ,{{170}^{0}}C}\) C2H4 + H2O
(6) C2H4 + ½ O2 \(\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}\) CH3CHO
Câu 2
Phương pháp giải
Xem lại phần tính chất hóa học đặc trưng của dẫn xuất hidrocacbon có trong chương trình hóa học lớp 11
Hướng dẫn giải
Lấy lần lượt 4 chất lỏng trên ra 4 ống nghiệm riêng biệt.
Cho lần lượt từng ống nghiệm tác dụng với dung dịch nước Brom
+, Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng => chất trong ống nghiệm là phenol C6H5OH
+, dung dịch làm nước brom mất màu, tạo màu trong suốt => chất trong ống nghiệm là CH3CHO
+, Dung dịch không thấy xuất hiện hiện tượng: C3H5(OH)3, C2H5OH (I)
Cho lần lượt các chất ở nhóm (I) tác dụng với Cu(OH)2. Chất hòa tan được Cu(OH)2 tạo được dung dịch màu xanh lam => dung dịch đó là C3H5(OH)3
Chất còn lại không có hiện tượng là C2H5OH.
* Phương trình hóa học:
CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O
Câu 3
Phương pháp giải
a, Andehit no, đơn chức mạch hở có 2 loại đồng phân: Đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức
Ancol no, đơn chức mạch hở có 2 loại đồng phân: Đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức
Tên thay thế: Số chỉ vị trí nhánh- tên nhánh + tên mạch chính-số chỉ vị trí nhóm chức-tên chức
Hướng dẫn giải
a, CH3-CH2-CH2-CHO : butan-1-al
CH3-CH(CH3)-CHO: 2-metyl propan-1-al
b, CH3-CH2-CH2OH: Propan-1-ol
CH3CH(OH)-CH3: Propan-2-ol
Câu 4
Hướng dẫn giải
Xem lại phần tính chất hóa học của andehit, phenol có trong chương trình hóa học lớp 11
Hướng dẫn giải
a, C6H5ONa + CO2 + H2O → NaHCO3 + C6H5OH
=> Axit cacbonic (CO2 + H2O) mạnh hơn nên đã tác dụng với natri phenolat để sinh ra phenol có tính axit yếu hơn.
b, CH3CHO + H2 → CH3CH2OH
c,
Nhóm –OH tạo hiệu ứng đẩy e, khiến phenol dễ dàng tham gia phản ứng thế hơn nên có thể tác dụng với dung dịch Brom ở điều kiện thường ( điều mà benzen không làm được)
Câu 5:
Hướng dẫn giải:
Gọi số mol của phenol, etanol lần lượt là x, y (mol)
Lập hệ phương trình => x , y
=> % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b, Viết phương trình phản ứng
Dựa vào tỉ lệ phương trình => m
Phương pháp giải:
a, Gọi số mol của phenol, etanol lầ n lượt là x, y (mol)
=> 94x + 46y = 9,3 (I)
n H2 = 1,68 : 22,4 = 0,075 (mol)
=> n OH (Trong A) = 2 * n H2 = 0,15 (mol)
=> x + y = 0,15 (II)
Từ (I) và (II) => x = 0,05 mol; y = 0,1 mol
%m C6H5OH = 0,05 * 94 : 9,3 * 100% = 50,54%
%m C2H5OH = 49,46%
b, Ta nhận thấy:
9,3 gam A gồm có 0,05 mol phenol và 0,1 mol etanol
=> 18,6 gam A gồm có 0,1 mol phenol và 0,2 mol etanol
Ta có phương trình hóa học:
=> n C6H5O2Br3 = n C6H5OH = 0,1 (mol)
=> m = 0,1 * 331 = 33,1 gam
Câu 6:
Phương pháp giải:
a, Gỉa sử đốt x mol ancol thu được 3 mol CO2 và 4 mol H2O
=> x => CTPT của A => CTCT của A
b, Tính được n A
Tính được n Ag => n andehit => H%
Hướng dẫn giải:
a, Gỉa sử đốt x mol ancol thu được 3 mol CO2 và 4 mol H2O
=> x = n H2O – n CO2 = 4 -3 = 1 (mol)
=> số nguyên tử C có trong 1 phân tử A là: 3 :1 = 3
=> CTPT của A là C3H8O
A là ancol no đơn chức, mạch hở bậc 1 => CTCT của A là CH3CH2CH2OH
b, n A = 3 : 60 = 0,05 (mol)
n Ag = 6,48 : 108 = 0,06 (mol)
Ta có PTHH:
CH3CH2CH2OH + CuO → CH3CH2CHO + Cu + H2O (1)
CH3CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag (2)
Từ (2) => nCH3CH2CHO = ½ nAg = 0,03 (mol)
Từ (1) => n CH3CH2CH2OH = nCH3CH2CHO = 0,03 (mol)
Vậy Hiệu suất của phản ứng OXH Ancol là:
H% = 0,03 : 0,05 * 100% = 60%
Nguồn: Sưu tầm
Chủ đề 6: Văn hóa tiêu dùng
Đề thi học kì 2
Chủ đề 5. Hoạt động phát triển cộng đồng
Unit 7: Healthy lifestyle
Chủ đề 1. Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa Lớp 11