Tải 15 đề thi học kì 2 - Hóa học 11

Đề thi hết học kì II năm học 2019 - 2020 trường THPT Nghĩa Hưng - Nam Định có lời giải

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1 : Chất có khả năng trùng hợp tạo thành cao su là

A. CH2=CHCl.

B. CH2=CH-CH=CH2.

C. CH2=CH2.

D. CF2=CF2.

Câu 2 : Nhóm nguyên tử CH3- có tên là

A. butyl.

B. metyl.

C. etyl.

D. propyl.

Câu 3 : Khi có mặt chất xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp, anken cộng hiđro vào liên kết đôi tạo thành hợp chất nào dưới đây?

A. anken lớn hơn.

B. ankan.

C. xicloankan.

D. ankin.

Câu 4 : Điều kiện để xảy ra phản ứng cộng H2 vào anken là

A. H+, to.

B. HgCl2, 150-200oC.

C. Ni, to.

D. Pd/PbCO3, to.

Câu 5 : Hợp chất nào sau đây không phải là anđehit?

A. C6H5-CHO.

B. HCHO.

C. CH3-CHO.

D. HO-CHO.

Câu 6 : Phân tử isopren có số nguyên tử H là

A. 8.

B. 4.

C. 6.

D. 10.

Câu 7 : Toluen có công thức là

A. C6H5-CH=CH2.

B. C6H5-CH3.

C. C6H6.

D. CH2=CH-CH=CH2.

Câu 8 : Chất nào sau đây có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3?

A. But-1,3-đien.

B. But-1-in.

C. But-2-in.

D. Pent-2-in.

Câu 9 : Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X là

A. 25,00%.

B. 33,33%.

C. 66,67%.

D. 50,00%.

Câu 10 : Hiđrocacbon mà trong phân tử có hai liên kết đôi C=C được gọi là

A. ankan.

B. anken.

C. xicloankan.

D. ankađien.

Câu 11 : Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. CH2=CHCl-CH3.

B. CH3-C≡C-CH3.

C. CH3-CH=CH-CH3.

D. CH2Cl-CH2Cl.

Câu 12 : Khi đốt cháy hoàn toàn ankan thì

A. nH2O = nCO2.

B. nH2O < nCO2.

C. nH2O > nCO2.

D. nH2O = 2nCO2.

Câu 13 : Axetilen (C2H2) thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?

A. Anken.

B. Aren.

C. Ankan.

D. Ankin.

Câu 14 : Công thức phân tử chung của ankan là

A. CnH2n-2 (n ≥ 2).

B. CnH2n+2 (n ≥ 1).

C. CnH2n-6 (n ≥ 6).

D. CnH2n (n ≥ 2).

Câu 15 : Tên thay thế của CH3-CH=O là:

A. etanal.

B. etanol.

C. metanal.

D. metanol.

Câu 16 : Cho hình vẽ mô tả quá trình định tính các nguyên tố C và H trong hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết vai trò của CuSO4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm.

     A. Định tính nguyên tố H và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng.

     B. Định tính nguyên tố C và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh.

     C. Định tính nguyên tố H và màu CuSOtừ màu trắng sang màu xanh.

     D. Định tính nguyên tố C và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng.

 

II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 17 : Thực hiện yêu cầu của các câu sau:

1. Đọc tên thường và tên thay thế các chất sau:

a) CH3-CH2-CH2-COOH;

b) CH3-CH(CH3)-OH.

2. Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử C4H6.

Câu 18 : Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có).

1. Sục axetilen vào dung dịch AgNO3/NH3.

2. Nhỏ nước brom vào phenol lỏng.

3. Cho mẩu Na vào giấm ăn.

Câu 19 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.

1. Tìm công thức phân tử của 2 ancol.  

2. Tính % về khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp X.

Câu 20 : Một bình kín A chứa các chất sau: axetilen, vinylaxetilen, hiđro (1,1 mol) và một ít bột niken (trong đó tỉ lệ số mol axetilen và vinylaxetilen là 1:1). Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với Hbằng 245/12. Khi B phản ứng vừa đủ với AgNO3 (trong dung dịch NH3) thu được 0,6 mol hỗn hợp kết tủa X và 13,44 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Biết hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli bằng 127/12 và hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 0,5 mol Br2 trong dung dịch. Tính khối lượng kết tủa X.

----- HẾT -----

 

Lời giải chi tiết

 

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT

1.B

2.B

3.B

4.C

5.D

6.A

7.B

8.B

9.D

10.D

11.C

12.C

13.D

14.B

15.A

16.C

 Câu 1

Phương pháp:

Lý thuyết về ankađien.

Cách giải:

nCH2=CHCl \(\xrightarrow{{{t}^{o}},xt,p}\) (-CH2-CHCl-)n

                                     Poli(vinyl clorua) (PVC)

nCH2=CH-CH=CH2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}},xt,p}\) (-CH2-CH=CH-CH2-)n

                                                          Cao su buna

nCH2=CH2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}},xt,p}\) (-CH2-CH2-)n

                                   Polietilen (PE)

nCF2=CF2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}},xt,p}\) (-CF2-CF2-)n

                                       Teflon

Chọn B.

Câu 2

Phương pháp:

Dựa vào danh pháp gốc ankyl.

Cách giải:

Metyl: CH3-

Etyl: CH3CH2-

Propyl: CH3CH2CH2-

Butyl: CH3CH2CH2CH2-

Chọn B.

Câu 3

Phương pháp:

Dựa vào lý thuyết về phản ứng cộng của anken.

Cách giải:

Anken cộng hiđro vào liên kết đôi tạo thành ankan.

CnH2n + H2 \(\xrightarrow{Ni,{{t}^{o}}}\) CnH2n+2.

Chọn B.

Câu 4

Phương pháp:

Dựa vào lý thuyết về phản ứng cộng của anken.

Cách giải:

Điều kiện để xảy ra phản ứng cộng H2 vào anken là Ni, to.

Chọn C.

Câu 5

Phương pháp:

Dựa vào khái niệm hợp chất anđehit.

Cách giải:

Các hợp chất C6H5-CHO, HCHO, CH3-CHO là anđehit.

Hợp chất HO-CHO viết dưới dạng khai triển:

 

Đây là axit cacboxylic.

Chọn D.

Câu 6

Phương pháp:

Dựa vào công thức phân tử isopren ⟹ số nguyên tử H.

Cách giải:

Isopren: CH2=C(CH3)-CH=CH2 ⟹ CTPT: C5H8 ⟹ có 8 nguyên tử H.

Chọn A.

Câu 7

Phương pháp:

Lý thuyết về hiđrocacbon thơm.

Cách giải:

Toluen có công thức là C6H5-CH3.

Chọn B.

Câu 8

Phương pháp:

Chất hữu cơ có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 phải có nhóm chức CHO, hoặc là ankin có liên kết ba đầu mạch.

Cách giải:

Chất hữu cơ có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 phải có nhóm chức CHO, hoặc là ankin có liên kết ba đầu mạch ⟹ But-1-in phản ứng được với AgNO3/NH3.

PTHH: CH3-CH2-C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3-CH2-C≡CAg + NH4NO3.

Các chất but-1,3-đien, but-2-in, pent-2-in không tác dụng với AgNO3/NH3.

Chọn B.

Câu 9

Phương pháp:

Giả sử xét 1 mol C4H10.

Dùng BTKL ⟹ nX.

⟹ nC4H10 = nX - nC4H10 bđ ⟹ nC4H10 dư = nC4H10 bđ nC4H10 pư ⟹ %VC4H10 trong X.

Cách giải:

Giả sử xét 1 mol C4H10.

dX/H2 = 21,75 ⟹ MX = 43,5

Dùng BTKL: mC4H10 = mX ⟹ 1.58 = 43,5.nX ⟹ nX = 4/3 mol

Ta có:nC4H10 pư = nX - nC4H10 bđ = 4/3 - 1 = 1/3 mol

⟹ nC4H10 dư = nC4H10 bđ nC4H10 pư = 1 - 1/3 = 2/3 mol

%VC4H10 = \(\frac{{2/3}}{{4/3}}.100\% \) = 50%.

Chọn D.

Câu 10

Phương pháp:

Dựa vào khái niệm về loại hiđrocacbon.

Cách giải:

Hiđrocacbon mà trong phân tử có hai liên kết đôi C=C được gọi là ankađien.

Chọn D.

Câu 11

Phương pháp:

Điều kiện một chất có đồng phân hình học:

- Hợp chất phải có chứa liên kết đôi

 

- Nhóm A ≠ B; E ≠ D.

Cách giải:

Chất CH3-CH=CH-CH3 thỏa mãn điều kiện có đồng phân hình học.

Chọn C.

Câu 12

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của ankan.

Cách giải:

Công thức phân tử ankan là CnH2n+2.

CnH2n+2 \(\xrightarrow{+{{O}_{2}},{{t}^{o}}}\) n CO2 + (n+1) H2O.

⟹ nCO2 < nH2O.

Chọn C.

Câu 13

Cách giải:

Số nC2H2 = (2.2 + 2 - 2)/2 = 2 ⟹ C2H2 chỉ có thể chứa 1 liên kết ba

⟹ C2H2 thuộc dãy đồng đẳng ankin.

Chọn D.

Câu 14

Phương pháp:

Lý thuyết về ankan.

Cách giải:

Công thức phân tử chung của ankan là: CnH2n+2 (n ≥ 1).

Chọn B.

Câu 15

Phương pháp:

Cách đọc tên thay thế anđehit:

Bước 1: Xác định mạch chính dài nhất (có chứa nhóm CHO và có nhiều nhánh nhất).

Bước 2: Đánh số thứ tự từ đầu CHO.

Bước 3: Sắp xếp và gọi tên nhánh theo thứ tự bảng chữ cái (đối với nhóm chức có nhiều nhóm thì thêm tiền tố chỉ số lượng phía trước: 2 - đi, 3 - tri, 4 - tetra, ….)

Bước 4: Tên thay thế anđehit = Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên hiđrocacbon no tương ứng + al.

Cách giải:

Tên thay thế của CH3-CH=O là: etanal.

Chọn A.

Câu 16

Phương pháp:

Dựa vào tính chất vật lí của CuSO4.

Cách giải:

CuSO4 khan có màu trắng còn CuSO4 ẩm có màu xanh.

⟹ Vai trò của CuSO4 khan trong thí nghiệm trên: Định tính nguyên tố H và màu CuSOtừ màu trắng sang màu xanh.

Chọn C.

Câu 17

1.

Phương pháp:

1. Cách đọc tên thay thế của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở:

Tên thay thế = Axit + tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic

Chú ý: Mạch chính là mạch C dài nhất có chứa nhóm COOH, được đánh số từ nhóm COOH.

2. Danh pháp của ancol:

*Tên thông thường: Ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic

*Tên thay thế: Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol

+ Mạch chính được quy định là mạch C dài nhất có chứa nhóm OH

+ Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm OH hơn

Cách giải:

a)

 - Tên thường: axit butyric

- Tên thay thế: axit butanoic

b)

 

- Tên thường: ancol isopropylic

- Tên thay thế: propan-2-ol

2.

Phương pháp:

Xác định số π của hợp chất: \(\pi \text{ }\!\!~\!\!\text{ }=\frac{2C+2-H}{2}\)

⟹ CTCT của hợp chất C4H6.

Cách giải:

Số πC4H6 = (2.4 + 2 - 6)/2 = 2

Trường hợp 1: C4H6 có chứa 1 liên kết ba (ankin)

(1) CH≡C-CH2-CH3

(2) CH3-C≡C-CH3

Trường hợp 2: C4H6 có chứa 2 liên kết đôi (ankađien)

(3) CH2=CH-CH=CH2

(4) CH2=C=CH-CH3

Câu 18

1.

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của axetilen.

Cách giải:

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng.

PTHH: CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg ↓ + 2NH4NO3

2.

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của phenol.

Cách giải:

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.

PTHH: 

 

3.

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của axit cacboxylic.

Cách giải:

Hiện tượng: Sủi bọt khí không màu.

PTHH: 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 ↑

Câu 19

1.

Phương pháp:

Khi đốt cháy ancol no, mạch hở ta luôn có: nancol = nH2O - nCO2

Tính số nguyên tử C trung bình: Ctb = nCO2/nancol.

Suy ra CTPT của 2 ancol đồng đẳng kế tiếp.

Cách giải:

Ta có: nH2O = 0,35 mol và nCO2 = 0,25 mol

Khi đốt cháy ancol no, mạch hở ta luôn có: nancol = nH2O - nCO2 = 0,35 - 0,25 = 0,1 mol.

⟹ Số Ctb = nCO2/nancol = 0,25/0,1 = 2,5

⟹ CTPT của 2 ancol đồng đẳng kế tiếp là C2H6O và C3H8O.

2.

Phương pháp:

- Đặt ẩn là số mol mỗi ancol.

- Lập hệ phương trình về tổng số mol hỗn hợp và số mol CO2. Giải hệ tìm được số mol mỗi ancol.

- Tính phần trăm khối lượng của mỗi ancol dựa vào công thức:

\(\% {m_X} = \frac{{{m_X}}}{{{m_{hh}}}}.100\% \)

Cách giải:

Gọi nC2H6O = x và nC3H8O = y (mol).

+) nancol = x + y = 0,1 (1)

+)nCO2 = 2x + 3y = 0,25 (2)

Giải hệ trên ta được: x = y = 0,05.

⟹ nC2H5OH = 0,05 và nC3H7OH = 0,05.

⟹ \(\% {m_{{C_2}{H_6}O}} = \frac{{0,05.46}}{{0,05.46 + 0,05.60}}.100\% {\rm{\;}} = 43,4\% \)

⟹ \(\% {m_{{C_3}{H_8}O}} = 100\% {\rm{\;}} - 43,4\% {\rm{\;}} = 56,6\% \)

Câu 20

Phương pháp:

Gọi Z là hỗn hợp khí bị AgNO3 hấp thụ.

Sơ đồ:

 *Kết hợp các phương pháp: bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn số mol π, … để xác định x; a; b; c.

Lưu ý:

+ Trong phản ứng cộng của hiđrocacbon: ngiảm = nH2 pư

+ Bảo toàn số mol liên kết π: n π (A) = nH2 pư + n π (Z) + nBr2

*Phản ứng của Z với AgNO3/NH3:

            C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3

            CH≡C-CH=CH2 + AgNO3 + NH3→ CAg≡C-CH=CH2 ↓ + NH4NO3

            CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH2-CH3 ↓ + NH4NO3

Cách giải:

Gọi Z là hỗn hợp khí bị AgNO3 hấp thụ.

 

Sơ đồ:

Đặt nC2H2 = nC4H4 = x mol

Ta thấy: nB = nZ + nY = 0,6 + 0,6 = 1,2 mol

Ta có: mB = nB.MB = 1,2.2.245/12 = 49 gam = mA (theo BTKL)

⟹ mA = 26x + 52x + 1,1.2 = 49 ⟹ x = 0,6 mol

Trong phản ứng cộng của hiđrocacbon thì số mol giảm là số mol H2 phản ứng

nH2 pư = nA - nB = (0,6 + 0,6 + 1,1) - 1,2 = 1,1 mol

+) Bảo toàn số mol liên kết π: n π (A) = nH2 pư + n π (Z) + nBr2

⟹ 2nC2H2 bđ + 3nC4H4 bđ = nH2 pư + (2nC2H2(Z) + 3nC4H4(Z) + 2nC4H6(Z)) + nBr2

⟹ 2.0,6 + 3.0,6 = 1,1 + 2a + 3b + 2c + 0,5 (1)

+) nhh Z = a + b + c = 0,6 (2)

+) BTKL cho toàn bộ quá trình: mA = mZ + mY

⟹ 49 = 26a + 52b + 54c + 0,6.(127/3) (3)

Giải hệ (1) (2) (3) được a = 0,3; b = 0,2; c = 0,1.

*Xét phản ứng của Z với AgNO3/NH3:

            C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3

            0,3                                     →  0,3                           (mol)

            CH≡C-CH=CH2 + AgNO3 + NH3→ CAg≡C-CH=CH2 ↓ + NH4NO3

            0,2                                                     →        0,2                                    (mol)

            CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH2-CH3 ↓ + NH4NO3

            0,1                                                    →           0,1                                  (mol)

⟹ mkết tủa = 0,3.240 + 0,2.159 + 0,1.161 = 119,9 gam.

 

 
 
Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved