Câu 1: (2 điểm)
a) Trình bày bản chất dòng điện trong kim loại.
b) Viết công thức thể hiện sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại vào nhiệt độ, giải thích ý nghĩa của các đại lượng trong công thức.
Câu 2: (2 điểm)
Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số
Câu 3: (2 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động
a. Cường độ dòng điện chạy qua mạch.
b. Hiệu suất của nguồn điện.
c. Công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài.
Câu 4: (3,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 3 nguồn giống nhau; mỗi nguồn có suất điện động bằng
1. Điều chỉnh để biến trở
a. Cường độ dòng điện trong mạch chính.
b. Khối lượng đồng bám vào catot sau
c. Đèn sáng như thế nào? Vì sao?
2. Tìm
Câu 5: (0,5 điểm)
Mạch kín gồm nguồn điện
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
a) Xem lí thuyết về bản chất dòng điện trong kim loại SGK VL11 trang 74
b) Xem biểu thức sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại vào nhiệt độ SGK VL11 trang 75
Cách giải:
a) Bản chất dòng điện trong kim loại: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron tự do ngược chiều điện trường.
b)
Công thức sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại vào nhiệt độ:
Trong đó:
+
+
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
Vận dụng biểu thức tính suất điện động nhiệt điện:
Cách giải:
Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện:
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
a) Sử dụng biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch:
b) Sử dụng biểu thức tính hiệu suất của nguồn:
c) Sử dụng biểu thức tính công suất:
Cách giải:
a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch:
b) Hiệu suất của nguồn điện:
c) Công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài:
Câu 4 (NB):
Phương pháp:
+ Áp dụng biểu thức:
+ Sử dụng biểu thức tính bộ nguồn mắc nối tiếp:
1.
a)
+ Vận dụng biểu thức tính điện trở của mạch mắc song song:
+ Vận dụng biểu thức tính điện trở của mạch mắc nối tiếp:
+ Áp dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch:
b)
+ Áp dụng biểu thức của đoạn mạch mắc song song:
+ Vận dụng biểu thức định luật ôm:
+ Sử dụng biểu thức định luật Fa-ra-day:
c)
+ Vận dụng biểu thức:
+ So sánh cường độ dòng điện chạy qua đèn với cường độ dòng điện định mức của đèn
2.
+ Áp dụng biểu thức tính công suất:
+ Vận dụng biểu thức Cosi
Cách giải:
Ta có:
+ Hiệu điện thế định mức của đèn và công suất định mức của đèn:
+ Mạch gồm 3 nguồn mắc nối tiếp với nhau
Điện trở trong của bộ nguồn:
1.
a)
Ta có:
Điện trở tương đương mạch ngoài:
Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính:
b)
Ta có:
Cường độ dòng điện qua bình điện phân:
Khối lượng đồng bám vào catot sau thời gian
c)
Cường độ dòng điện chạy qua đèn:
Ta có, cường độ dòng điện định mức của đèn:
Nhận thấy
2.
+ Điện trở tương đương mạch ngoài:
Cường độ dòng điện qua mạch:
Công suất tỏa nhiệt trên biến trở:
Công suất
Ta có:
Khi đó:
Câu 5 (NB):
Phương pháp:
+ Vận dụng biểu thức tính điện trở của mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp:
+ Vận dụng biểu thức tính điện trở của mạch gồm các điện trở mắc song song:
+ Áp dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch:
Cách giải:
Vôn kế không lí tưởng suy ra vôn kế có điện trở
+ Ban đầu, khi vôn kế mắc song song với
Mạch của ta gồm:
Cường độ dòng điện qua mạch:
+ Khi vôn kế mắc song song với
Mạch gồm:
Điện trở tương đương mạch ngoài:
Cường độ dòng điện trong mạch:
Số chỉ của vôn kế:
Phần 3. Động cơ đốt trong
Chương 3. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Chủ đề 3: Phối hợp động tác giả dẫn bóng và ném rổ
Review Unit 7
Bài 1. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
SBT Vật lí Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Vật lí lớp 11
SGK Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí 11 - Cánh Diều
SBT Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Vật lí 11
SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí Nâng cao Lớp 11