CH tr 88 MĐ
Methane cháy tỏa nhiệt lớn nên được dùng làm nhiên liệu. Khi trộn methane và oxygen với tỉ lệ thích hợp thì sẽ tạo ra hỗn hợp nổ Biến thiên enthalpy của phản ứng trên được tính toán dựa trên các giá trị nào? |
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính toán dựa trên giá trị năng lượng liên kết hoặc dựa vào enthalpy tạo thành
CH tr 88 CH
1. Quan sát Hình 14.1 cho biết liên kết hóa học nào bị phá vỡ, liên kết hóa học nào được hình thành khi H2 phản ứng với O2 tạo thành H2O (ở thể khí)? |
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 14.1 và rút ra nhận xét
Lời giải chi tiết:
- Khi H2 phản ứng với O2 tạo thành H2O (ở thể khí)
+ Liên kết H-H và O=O bị phá vỡ
+ Liên kết H-O-H được hình thành
CH tr 89 CH
2. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết phải viết được công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định số lượng và loại liên kết. Xác định số lượng mỗi loại liên kết trong các phân tử sau: CH4, CH3Cl, NH3, CO2. |
Phương pháp giải:
- Viết công thức cấu tạo của các chất
=> Xác định được các loại liên kết
Lời giải chi tiết:
- CH4:
=> Có 4 liên kết C-H
- CH3Cl:
=> Có 3 liên kết C-H, 1 liên kết C-Cl
- NH3
=> Có 3 liên kết N-H
- CO2
=> Có 2 liên kết C=O
CH tr 89 CH
3. Dựa vào năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, tính biến thiên enthalpy của phản ứng và giải thích vì sao nitrogen (N N2(g) + O2(g) |
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
N2(g) + O2(g)
=> Phản ứng trên có 1 liên kết N
Ta có:
+ N2 có 1 liên kết N
+ O2 có 1 liên kết O=O với Eb = 498 kJ/mol
+ NO có 1 liên kết N=O với Eb = 607 kJ/mol
Mà:
=>
=> Phản ứng thu nhiệt
=> Để phản ứng xảy ra, cần cung cấp lượng nhiệt lớn 229 kJ/mol
=> Nitrogen chỉ phản ứng với oxygen khi ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành NO
CH tr 89 LT
Xác định CH4(g) + Cl2(g) Hãy cho biết phản ứng trên tỏa nhiệt hay thu nhiệt? |
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định số lượng liên kết và loại liên kết của các chất trong phản ứng
Bước 2: Áp dụng công thức:
=> Phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt
Lời giải chi tiết:
CH4(g) + Cl2(g)
- Chất đầu:
+ CH4 có 4 liên kết C-H
+ Cl2 có 1 liên kết Cl-Cl
- Sản phẩm
+ CH3Cl có 3 liên kết C-H, 1 liên kết C-Cl
+ HCl có 1 liên kết H-Cl
Mà:
=>
= 4 Eb(C-H) + Eb(Cl-Cl) – 3Eb(C-H) - Eb(C-Cl) - Eb(H-Cl)
= 4.413 + 243 – 3. 413 – 339 - 427 = -110 kJ/mol < 0
=> Phản ứng tỏa nhiệt
CH tr 90 VD
Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, hãy tính biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau: 2H2(g) + O2(g) C7H16(g) + 11O2(g) So sánh kết quả thu được, từ đó cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa (biết trong C7H16 có 6 liên kết C-C và 16 liên kết C-H) |
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định số lượng liên kết và loại liên kết của các chất trong phản ứng
Bước 2: Áp dụng công thức:
Lời giải chi tiết:
- Xét phản ứng: 2H2(g) + O2(g)
=>
= 2.Eb(H-H) + Eb(O=O) – 2.2.Eb(O-H)
= 2.432 + 498 – 2.2.467 = -506 kJ/mol
- Xét phản ứng: C7H16(g) + 11O2(g)
=>
= 6.Eb(C-C) + 16. Eb(C-H) + 11.Eb(O=O) – 7.2.Eb(C=O) – 8.2.Eb(O-H)
= 6.347 + 16.432 + 11.498 –7.2.745 - 8.2.467 = -3432 kJ/mol
Ta có:
=> Phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn so với phản ứng (1)
=> C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa
CH tr 90 LT
Tính 3O2(g) → 2O3(g) (1) 2O3(g) → 3O2(g) (2) Liên hệ giữa giá trị |
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định số lượng liên kết và loại liên kết của các chất trong phản ứng
Bước 2: Áp dụng công thức:
Lời giải chi tiết:
- Xét phản ứng: 3O2(g) → 2O3(g) (1)
=>
= 3.Eb(O=O) – 2.(Eb(O=O) + Eb(O-O))
= 3.498 –2.(498 + 204) = 90 kJ/mol > 0
- Xét phản ứng: 2O3(g) → 3O2(g) (2)
=>
= 2.(Eb(O=O) + Eb(O-O)) - 3.Eb(O=O)
= 2.(498 + 204) - 3.498 = -90 kJ/mol < 0
=> Phản ứng (1) xảy ra cần phải cung cấp năng lượng là 90 kJ/mol. Phản ứng (2) xảy ra tỏa ra năng lượng là 90 kJ/mol
=> Phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn
=> Liên kết O3 bền hơn O2
CH tr 91 VD
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng phân hủy trinitroglycerin (C3H5O3(NO2)3), theo phương trình sau (biết nhiệt tạo thành của nitroglycerin là -370,15 kJ/mol): 4 C3H5O3(NO2)3(s) → 6N2(g) + 12CO2(g) + 10H2O(g) + O2(g) Hãy giải thích vì sao trinitroglycerin được ứng dụng làm thành phần thuốc súng không khói |
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
Lời giải chi tiết:
Chất | C3H5O3(NO2)3(s) | N2(g) | CO2(g) | H2O(g) | O2(g) |
-370,15 | 0 | -393,50 | -241,82 | 0 |
= 6.0 + 12.(-393,50) + 10.(-241,82) + 1.0 – 4.(-370,15)
= -5659,60 kJ < 0
=> Phản ứng phân hủy trinitroglycerin tỏa ra lượng nhiệt rất lớn => Gây tính sát thương cao
=> Trinitroglycerin được ứng dụng làm thành phần của thuốc súng không khói
CH tr 91 CH
4. Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng có liên quan tới hệ số các chất trong phương trình nhiệt hóa học không? Giá trị enthalpy tạo thành thường được đo ở điều kiện nào? |
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
- Giá trị biến thiên enthalpy tỉ lệ với hệ số các chất trong phương trình
Ví dụ: 2NO2(g) → N2O4(g) có
=> NO2(g) → ½ N2O4(g) có
CH tr 91 LT
Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành ở Bảng 13.1, hãy tính giá trị CS2(l) + 3O2(g) 4NH3(g) + 3O2 |
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
Lời giải chi tiết:
- Xét phản ứng: CS2(l) + 3O2(g)
Chất | CS2(l) | O2(g) | CO2(g) | SO2(g) |
+87,90 | 0 | -393,50 | -296,80 |
= (-393,50) + 2.(-296,80) – (+87,90) - 3.0
= -1075 kJ
- Xét phản ứng: 4NH3(g) + 3O2
Chất | NH3(g) | O2(g) | N2(g) | H2O(g) |
-45,90 | 0 | 0 | -241,82 |
= 2.0 + 6.(-241,82) – 4.(-45,90) – 3.0
= -1267,32 kJ
Bài tập 1
Bài 1: Tính a) N2H4(g) → N2(g) + 2H2(g) b) 4HCl(g) + O2(g) |
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định số lượng liên kết và loại liên kết của các chất trong phản ứng
Bước 2: Áp dụng công thức:
Lời giải chi tiết:
a) N2H4(g) → N2(g) + 2H2(g)
Công thức cấu tạo của N2H4:
=>
= Eb(N-N) + 4.Eb(N-H) – Eb(N
=
b) 4HCl(g) + O2(g)
=>
= 4.Eb(H-Cl) + Eb(O=O) – 2.Eb(Cl-Cl) - 2.2.Eb(O-H)
= 4.427 + 498 – 2.243 – 2.2.467 = -148 kJ
Bài tập 2
Bài 2: Dựa vào Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol benzene C6H6(l) trong khí oxygen, tạo thành CO2(g) và H2O(l). So sánh lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g propane C3H8(g) với lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g benzenne C6H6(l). |
Phương pháp giải:
C6H6(l) + 15/2 O2(g)
Áp dụng công thức:
Lời giải chi tiết:
- Xét phản ứng: C6H6(l) + 15/2 O2(g)
Chất | C6H6(l) | O2(g) | CO2(g) | H2O(l) |
+49,00 | 0 | -393,50 | -285,84 |
Khi đốt cháy 1 mol C6H6(l)
= 6.(-393,50) + 3.(-285,84) – (+49,00) – 15/2.0
= -3267,52 kJ
Ta có: 1,0 g benzene = 1/78 (mol)
=> Lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g benzene = -3267,52 . 1/78 = -41,89 kJ
- Xét phản ứng: C3H8(g) + 5O2(g)
Chất | C3H8(g) | O2(g) | CO2(g) | H2O(l) |
-105,00 | 0 | -393,50 | -285,84 |
Khi đốt cháy 1 mol C3H8(g)
= 3.(-393,50) + 4.(-285,84) – (-105,00) – 5.0
= -2218,86 kJ
Ta có: 1,0 g C3H8 = 1/44 (mol)
=> Lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g C3H8 = -2218,86 . 1/44 = -50,43 kJ
=> Lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy 1,0 g propane nhiều hơn khi đốt cháy 1,0 g benzene
Bài tập 3
Bài 3: Dựa vào enthalpy tạo thành ở Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm: 2Al(s) + Fe2O3(s) Từ kết quả tính được ở trên, hãy rút ra ý nghĩa của dấu và giá trị |
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
Lời giải chi tiết:
- Xét phản ứng: 2Al(s) + Fe2O3(s)
Chất | Fe(s) | Al2O3(s) | Al(s) | Fe2O3(s) |
0 | -1676,00 | 0 | -825,50 |
= 2.0 + 1.(-1676,00) – 2.0 – 1.(-825,50)
= -850,50 kJ < 0
Phản ứng nhiệt nhôm diễn ra sẽ sinh ra lượng nhiệt lớn là 850,50 kJ
Bài tập 4
Bài 4: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: SO2(g) + ½ O2(g) a) Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 g SO2 thành SO3 b) Giá trị |
Phương pháp giải:
a)
Chuyển 1 mol SO2 thành SO3 sinh ra lượng nhiệt là 98,5 kJ
Chuyển x mol SO2 thành SO3 sinh ra lượng nhiệt là y kJ
b)
Áp dụng công thức:
Lời giải chi tiết:
a)
- Mol của 74,6 g SO2 = 74,6 : 64 = 373/320 (mol)
Chuyển 1 mol SO2 thành SO3 sinh ra lượng nhiệt là 98,5 kJ
Chuyển 373/320 mol SO2 thành SO3 sinh ra lượng nhiệt là y kJ
=> y = 98,5 x 373/320 = 114,81 kJ
=> Lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 g SO2 thành SO3 là 114,81 kJ
b)
- Xét phản ứng: SO2(g) + ½ O2(g)
=
- Xét phương trình: SO3(g) → SO2(g) + ½ O2(g)
=
Bài tập 5
Bài 5: Khí hydrogen cháy trong không khí tạo thành nước theo phương trình hóa học sau: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) a) Nước hay hỗn hợp của oxygen và hydrogen có năng lượng lớn hơn? Giải thích b) Vẽ sơ đồ biến thiên năng lượng của phản ứng giữa hydrogen và oxygen |
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
Lời giải chi tiết:
a) Xét phản ứng: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g)
= 2.
=> Hỗn hợp của oxygen và hydrogen có năng lượng lớn hơn
b)
Bài tập 6
Bài 6: Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g): C3H8(g) + 5O2(g) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành của hợp chất (Bảng 13.1) và dựa vào năng lượng liên kết (Bảng 14.1). So sánh hai giá trị đó và rút ra kết luận |
Phương pháp giải:
- Dựa vào nhiệt tạo thành:
- Dựa vào năng lượng liên kết:
Lời giải chi tiết:
- Dựa vào nhiệt tạo thành: C3H8(g) + 5O2(g)
Chất | C3H8(g) | O2(g) | CO2(g) | H2O(g) |
-105,00 | 0 | -393,50 | -241,82 |
=>
= 3.(-393,50) + 4.(-241,82) – (-105,00) – 5.0
= -2042,78 kJ
- Dựa vào năng lượng liên kết: C3H8(g) + 5O2(g)
=>
= 2.Eb(C-C) + 8.Eb(C-H) + 5.Eb(O=O) – 3.2.Eb(C=O) – 4.2.Eb(O-H)
= 2.347 + 8.413 + 5.498 – 6.745 – 8.467 = -1718 kJ
--> Kết luận: Hai giá trị tính được gần bằng nhau.
Lý thuyết
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
>> Xem chi tiết: Lý thuyết bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Unit 6: Time to learn
Chủ đề 7. Hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Chủ đề 1: Xây dựng nhà trường
Chuyên đề 1: Cơ sở hóa học
Unit 3. Going Places
Chuyên đề học tập Hóa - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 10
Chuyên đề học tập Hóa - Kết nối tri thức Lớp 10
SBT Hóa 10 - Cánh diều Lớp 10
SBT Hóa - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SBT Hóa - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Hóa - Cánh diều Lớp 10
SGK Hóa - Kết nối tri thức Lớp 10
Chuyên đề học tập Hóa - Cánh diều Lớp 10