Trả lời câu hỏi mục 3 trang 19, 20

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Hoạt động 5
Luyện tập 5
Hoạt động 6
Luyện tập 6
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Hoạt động 5
Luyện tập 5
Hoạt động 6
Luyện tập 6

Hoạt động 5

1. Nội dung câu hỏi

Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương không vượt quá 20. Xét biến cố A: “Số được viết ra là số chia hết cho 2” và biến cố B: “Số được viết ra là số chia hết cho 7”.

a)     Tính \(P(A);\,P(B);\,P(A \cup B);\,P(A \cap B)\).

b)    So sánh \(P(A \cup B)\) và \(P(A) + P(B) - P(A \cap B)\).


2. Phương pháp giải

- Liệt kê các phần tử của không gian mẫu, các biến cố.

- Tìm xác suất của từng biến cố.


3. Lời giải chi tiết

\(\Omega  = \{ 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16;17;18;19;20\} \).

\(A = \{ 2;4;6;8;10;12;14;16;18;20\} \); \(B = \{ 7;14\} \).

\(A \cup B = \{ 2;5;6;7;8;10;12;14;16;18;20\} \); \(A \cap B = \{ 14\} \).

a) \(P(A) = \frac{{10}}{{20}} = \frac{1}{2};P(B) = \frac{2}{{20}} = \frac{1}{{10}};P(A \cup B) = \frac{{11}}{{20}};P(A \cap B) = \frac{1}{{20}}\).

b) \(P(A) + P(B) - P(A \cap B) = \frac{1}{2} + \frac{1}{{10}} - \frac{1}{{20}} = \frac{1}{{20}}\)

⇨  \(P(A) + P(B) - P(A \cap B) = P(A \cup B)\).

Luyện tập 5

1. Nội dung câu hỏi

Một hộp có 52 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, …, 52; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp. Xét biến cố A: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 7” và biến cố B: “Số xuất hiện trên thẻ được rút là số chia hết cho 11”. Tính \(P\left( {A \cup B} \right)\).


2. Phương pháp giải

Dựa vào công thức \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\) để tính.


3. Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}n\left( \Omega  \right) = 52\\n\left( A \right) = 6 \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{6}{{52}} = \frac{3}{{26}}\\n\left( B \right) = 4 \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{4}{{52}} = \frac{1}{{13}}\\ \Rightarrow P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) = \frac{3}{{26}} + \frac{1}{{13}} = \frac{5}{{26}}\end{array}\).

Hoạt động 6

1. Nội dung câu hỏi

Xét các biến cố độ lập A và B trong Ví dụ 4.

a) Tính P(A); P(B) và P(A\( \cap \)B).

b) So sánh P(A\( \cap \)B) và P(A).P(B).


2. Phương pháp giải

- Dùng cách liệt kê để biểu diễn không gian mẫu và các biến cố.

- Tìm tập hợp thành phần.

- Tìm xác suất của từng biến cố.


3. Lời giải chi tiết

- Cách chọn 2 quả bóng trong 7 quả bóng là: 42.

- Cách chọn 2 quả bóng sao cho quả bóng màu xanh được lấy ra ở lần thứ nhất là: 21.

- Cách chọn 2 quả bóng sao cho quả bóng màu đỏ được lấy ra ở lần thứ hai là: 24.

- Cách chọn 2 quả bóng sao cho quả bóng màu xanh được lấy ra ở lần thứ nhất và quả bóng màu đỏ được lấy ra ở lần thứ hai là: 12.

a) \(P(A) = \frac{{21}}{{42}} = \frac{1}{2};\,P(B) = \frac{{24}}{{42}} = \frac{4}{7};\,P(A \cap B) = \frac{{12}}{{42}} = \frac{2}{7}\).

b) \(P(A).P(B) = \frac{1}{2}.\frac{4}{7} = \frac{2}{7}\) => \(P(A).P(B) = P(A \cap B)\).

Luyện tập 6

1. Nội dung câu hỏi

Một xưởng sản xuất có hai máy chạy độc lập với nhau. Xác suất để máy I và máy II chạy tốt lần lượt là 0,8 và 0,9. Tính xác suất của biến cố C: “Cả hai máy của xưởng sản xuất đều chạy tốt”.


2. Phương pháp giải

Dựa vào công thức\(P(A).P(B) = P(A \cap B)\) để tính.


3. Lời giải chi tiết

\(P(A).P(B) = P(C) \Rightarrow P\left( C \right) = 0,8.0,9 = 0,72\).

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?

Chương bài liên quan

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved