Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Ôn tập chương II. Đường tròn
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng.
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 8, BC = 10. Khi đó
Câu 4.
sin B bằng
(A) \(\dfrac{3}{5}\) (B) \(\dfrac{4}{5}\)
(C) \(\dfrac{3}{4}\) (D) \(\dfrac{4}{3}\)
Phương pháp giải:
- Dùng định lí Pi-ta-go tìm độ dài cạnh AC.
- Áp dụng kiến thức : \(\sin \alpha = \dfrac{{{\text{cạnh đối}}}}{{{\text {cạnh huyền}}}}\)
Lời giải chi tiết:
Theo định lí Pi-ta-go ta có : \(AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}} \) \( = \sqrt {{{10}^2} - {8^2}} = \sqrt {36} = 6\)
Tam giác ABC vuông tại A có : \(\sin B = \dfrac{{AC}}{{BC}} = \dfrac{6}{{10}} = \dfrac{3}{5}\)
Đáp án cần chọn là A.
Câu 5.
cos B bằng
(A) \(\dfrac{3}{5}\) (B) \(\dfrac{4}{5}\)
(C) \(\dfrac{3}{4}\) (D) \(\dfrac{4}{3}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức : \(\cos \alpha = \dfrac{{{\text{cạnh kề}}}}{{{\text {cạnh huyền}}}}\)
Lời giải chi tiết:
Tam giác vuông \(ABC\) có \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{BC}} = \dfrac{8}{{10}} = \dfrac{4}{5}\)
Đáp án cần chọn là B.
Câu 6.
tan B bằng
(A) \(\dfrac{3}{5}\) (B) \(\dfrac{4}{5}\)
(C) \(\dfrac{3}{4}\) (D) \(\dfrac{4}{3}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức \({ {\tan \alpha = }}\dfrac{{{\text{cạnh đối}}}}{{{\text{cạnh kề}}}}\)
Lời giải chi tiết:
\(\tan B = \dfrac{{AC}}{{AB}} = \dfrac{6}{8} = \dfrac{3}{4}\)
Đáp án cần chọn là C.
Câu 7.
cot B bằng
(A) \(\dfrac{3}{5}\) (B) \(\dfrac{4}{5}\)
(C) \(\dfrac{3}{4}\) (D) \(\dfrac{4}{3}\)
Phương pháp giải:
\({{\cot\alpha = }}\dfrac{{{\text{cạnh kề}}}}{{{\text{cạnh đối}}}}\)
Lời giải chi tiết:
\(\cot B = \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{8}{6} = \dfrac{4}{3}\)
Đáp án cần chọn là D.
Tổng hợp 50 đề thi vào 10 môn Toán
CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC
Bài 4: Bảo vệ hòa bình
Tải 30 đề ôn tập học kì 1 Toán 9
Đề kiểm tra 1 tiết - Học kì 2 - Sinh 9