Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Ôn tập chương II. Đường tròn
Câu 8
Câu 8
Hãy điền vào chỗ trống dấu \( > , < , = \) để được khẳng định đúng :
\(\sin {27^o}.......\sin {30^o}\)
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức : Khi góc \(\alpha \) tăng từ \({0^o}\) đến \({90^o}\left( {{0^o} < \alpha < {{90}^o}} \right)\) thì \(\sin \alpha \) và \(\tan \alpha \) tăng còn \(\cos \alpha \) và \(\cot \alpha \) giảm.
Lời giải chi tiết:
\(\sin {27^o} < \sin {30^o}\)
Dấu cần điền vào chỗ trống là dấu \( < \).
Câu 9
Câu 9
\(\cos {50^o}.......\cos {38^o}\)
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức : Khi góc \(\alpha \) tăng từ \({0^o}\) đến \({90^o}\left( {{0^o} < \alpha < {{90}^o}} \right)\) thì \(\sin \alpha \) và \(\tan \alpha \) tăng còn \(\cos \alpha \) và \(\cot \alpha \) giảm.
Lời giải chi tiết:
\(\cos {50^o} < \cos {38^o}\)
Dấu cần điền vào chỗ trống là dấu \( < \)
Câu 10
Câu 10
\(\tan {40^o}.........1\)
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức : Khi góc \(\alpha \) tăng từ \({0^o}\) đến \({90^o}\left( {{0^o} < \alpha < {{90}^o}} \right)\) thì \(\sin \alpha \) và \(\tan \alpha \) tăng còn \(\cos \alpha \) và \(\cot \alpha \) giảm.
Lời giải chi tiết:
\(\tan {40^o} < \tan {{45}^o}\) hay \(\tan {40^o} <1\)
Dấu cần điền vào chỗ trống là dấu \( < .\)
Câu 11
Câu 11
\(\tan {40^o}.......\cot {50^o}\)
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức : Hai góc \(\alpha \) và \(\beta \) phụ nhau \(\left( {\alpha + \beta = {{90}^o}} \right)\). Ta có:
\(\sin \alpha = \cos \beta ;\,\,\cos \alpha = \sin \beta ;\)\(\tan \alpha = \cot \beta ;\,\,\cot \alpha = \tan \beta \)
Lời giải chi tiết:
\(\tan {40^o} = \cot {50^o}\)
Dấu cần điền vào chỗ trống là dấu \( = .\)
Đề kiểm tra giữa kì I
Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên
Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình
Chương 1. Các loại hợp chất vô cơ
QUYỂN 2. NẤU ĂN