13.1
Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực
A. F = F1 – F2. B. F = F1 + F2.
C. | F1 – F2 | ≤ F ≤ F1 + F2. D. F2 = F12 + F22.
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức vectơ lực tổng hợp sau:
Lời giải chi tiết:
Ta có vectơ lực tổng hợp:
Độ lớn lực tổng hợp:
Khi đó ta có các trường hợp đặc biệt sau:
+
+
+
=> | F1 - F2 | ≤ F ≤ F1 + F2
Chọn đáp án C.
13.2
Hợp lực của hai lực
A. F = F1 + F2. B. F = F1 – F2.
C. F2 = F12 + F22 – 2F1F2cosα. D. F2 = F12 + F22 + 2F1F2cosα.
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức vectơ lực tổng hợp sau:
Lời giải chi tiết:
Ta có vectơ lực tổng hợp:
Độ lớn lực tổng hợp:
=> F2 = F12 + F22 + 2F1F2cosα
Chọn đáp án D.
13.3
Nếu một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực
A. cùng phương, cùng chiều với lực
B, cùng phương, cùng chiều với lực
C. cùng phương, cùng chiều với lực
D. cùng phương, ngược chiều với lực
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết về tổng hợp lực.
Lời giải chi tiết:
Tổng hợp lực là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. Lực thay thế này gọi là hợp lực.
Trong câu này
Chọn đáp án C.
13.4
Một chất điểm chịu tác dụng của một lực
A. 8N. B. 16 N. C. 32 N D. 20 N.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính độ lớn của lực tổng hợp trong trường hợp hai lực thành phần vuông góc:
Lời giải chi tiết:
Ta có:
=> F2 = F12 + F22 = => F2 =
Chọn đáp án B.
13.5
Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 6 N và 8 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là
A. 4N. B. 10 N. C. 2 N. D.48 N
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính độ lớn của lực tổng hợp trong trường hợp hai lực thành phần vuông góc:
Lời giải chi tiết:
Ta có:
Chọn đáp án B.
13.6
Hai lực khác phương
A. 14,1 N. B.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính độ lớn của lực tổng hợp trong trường hợp tổng quát:
(φ: góc hợp giữa hai lực thành phần)
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án B.
13.7
Hai lực khác phương có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Hợp lực của hai lực này không thể có độ lớn nào sau đây?
A. 2 N. B. 15 N. C. 11,1 N. D. 21 N.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức: |F1 – F2| ≤ F ≤ F1 + F2
Lời giải chi tiết:
Ta luôn có: |F1 – F2| ≤ F ≤ F1 + F2 => 3 N ≤ F ≤ 21 N.
=> Hợp lực của hai lực này không thể có độ lớn là 2 N.
Chọn đáp án A.
13.8
Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực có độ lớn 18 N và 24 N. Biết hợp lực của hai lực này có giá trị 30 N, góc tạo bởi hai lực này là
A. 90o. B. 30°. C. 45°. D. 60°.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính độ lớn của lực tổng hợp trong trường hợp tổng quát:
Lời giải chi tiết:
Ta có độ lớn của lực tổng hợp được tính bằng công thức:
=> cosφ =
Chọn đáp án A.
13.9
Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực
A. 6 N. B. 24 N. C. 10,4 N. D. 20,8 N.
Phương pháp giải:
Vectơ lực tổng hợp:
Áp dụng công thức tính độ lớn của lực tổng hợp trong trường hợp tổng quát:
Lời giải chi tiết:
Hợp lực:
Theo quy tắc hình bình hành và kết hợp với điều kiện ba lực
F = F13 + F2 hay F =
Chọn đáp án B.
13.10
Một con nhện đang treo mình dưới một sợi tơ theo phương thẳng đứng thì bị một cơn gió thổi theo phương ngang làm dây treo lệch đi so với phương thẳng đứng một góc 30°. Biết trọng lượng của con nhện là P = 0,1 N. Xác định độ lớn của lực mà gió tác dụng lên con nhện ở vị trí cân bằng trong Hình 13.2.
Phương pháp giải:
Viết phương trình cân bằng lực:
Tổng hợp lực theo quy tắc hình bình hành.
Lời giải chi tiết:
Khi con nhện và sợi tơ cân bằng như hình vẽ:
Ta có: tan30o =
=> F = Ptan30o =
13.11
Một vật chịu tác dụng đồng thời của bồn lực như Hình 13.3. Độ lớn của các lực lần lượt là F1 = 10 N, F2 = 20 N, F3 = 22 N, F4 = 36 N. Xác định phương, chiều và độ lớn của hợp lực do các lực này tác dụng lên vật.
Phương pháp giải:
Vectơ lực tổng hợp:
Tổng hợp lần lượt các lực để xác định được hợp lực của cả 4 lực này.
Vì
Và
Khi đó ta có thể thấy
Lời giải chi tiết:
Hợp lực:
Vì
F1 < F3 => F13 cùng phương F3 và có chiều từ Đông sang Tây.
Và
F2 < F4 => F24 cùng phương F4và có chiều từ Bắc sang Nam.
Khi đó ta có thể thấy:
Độ lớn hợp lực là:
F =
Vậy hợp lực F có phương và chiều như hình vẽ, độ lớn F = 20 N.
13.12
Một cái đèn được treo vào hai sợi dây giống nhau như Hình 13.4. Biết trọng lượng của đèn là 25 N, hai dây làm thành góc 60°. Xác định lực căng của dây.
Phương pháp giải:
Viết phương trình cân bằng lực:
Lời giải chi tiết:
Khi đèn và dây treo cân bằng, các lực tác dụng lên đèn được biểu diễn như hình vẽ.
Theo hình vẽ ta có phương trình cân bằng lực:
Mà về độ lớn: T1 = T2 = T=> P =
T =
Vậy lực căng dây T có cùng phương, ngược chiều với P như hình vẽ và có độ lớn T ≈ 14,4 N.
Chuyên đề 2: Hóa học trong việc phòng chống cháy nổên đề 1: Cơ sở hóa học
Unit 7: Viet Nam and international organisations
Đề kiểm tra học kì 2
Chủ đề 9: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Đề thi học kì 2
SBT Vật lí - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Đề thi, kiểm tra Lí lớp 10
SBT Vật lí - Cánh diều 10
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Vật lí lớp 10
SGK Vật Lí - Cánh diều Lớp 10
SGK Vật Lí - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SGK Vật Lí - Kết nối tri thức Lớp 10