Câu 1
Câu 1 (trang 81 VBT Ngữ văn 8, tập 1)
Trong các câu dưới đây, từ nào từ tình thái từ, từ nào không phải tình thái từ?
a) Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b) Nhanh lên nào, anh em ơi!
c) Làm như thế mới đúng chứ!
d) Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
e) Cứu tôi với!
g) Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h) Con cò đậu ở đằng kia.
i) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
Phương pháp giải:
Trong tám câu cho sẵn hình thành bốn cặp câu, mỗi cặp câu liên quan đến một từ (bài, chứ, với, kia). Các từ này là từ đồng âm. Muốn xác định được từ nào là tình thái từ, em đọc kĩ từng câu, dựa vào ngữ cảnh để xác định từ loại của từ in đậm.
Lời giải chi tiết:
- Tình thái từ ở các câu: b, c, e, i.
- Không phải là tình thái từ ở câu: a, d, g, h, e.
Câu 2
Câu 2 (trang 82 VBT Ngữ văn 8, tập 1)
Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây.
a) Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:
- Bác trai đã khá rồi chứ?
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b) – Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!... Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt…
(Nam Cao, Lão Hạc)
c) Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng… Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
(Nam Cao, Lão Hạc)
d) Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống:
- Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.
(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
e) Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói:
- Cô tặng em. Về trường mới, em cố gắng học tập nhé!
(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
g) Em tôi sụt sịt bảo:
- Thôi thì anh cứ chia ra vậy.
(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
h) Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi.
- Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về được về nhà cơ mà.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ từng trường hợp sử dụng tình thái từ, dựa vào ngữ cảnh để xác định sắc thái nghĩa, sắc thái tình cảm của từng từ. Nếu cần, có thể tra từ điển để tìm hiểu nghĩa của từng từ.
Lời giải chi tiết:
a. Tình thái từ nghi vấn "chứ": dùng để hỏi, nhưng điều muốn hỏi ít nhiều được biết trước câu trả lời
b. Tình thái từ cảm thán "chứ": nhấn mạnh điều vừa thực hiện
c. Tình thái từ nghi vấn "ư" biểu lộ sự hoài nghi, thắc mắc
d. Tình thái từ nghi vấn "nhỉ" biểu lộ sự băn khoăn, nghi vấn
e. Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm "nhé": biểu thị thái độ thân mật, cầu mong
g. Tình thái từ cảm thán "vậy": miễn cưỡng đồng ý
h. Tình thái từ "cơ mà": biểu thị thái độ động viên, an ủi một cách thân tình.
Câu 3
Câu 3 (trang 83 VBT Ngữ văn 8, tập 1)
Đặt câu với các tình thái từ: mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy
Phương pháp giải:
Trước khi đặt câu, cần tìm hiểu sắc thái biểu cảm và hoàn cảnh sử dụng của từng tình thái từ. Sau đó, tìm nội dung thích hợp để đặt câu, trong đó có sử dụng tình thái từ.
Lời giải chi tiết:
- Đã dặn là đừng mua kẹo nữa mà!- Hôm nay, em được điểm 10 sinh đấy!
- Nó háu ăn thế chứ lị!
- Nếu cậu không thích thì thôi!
- Em muốn mua quyển sách kia cơ!
- Anh không giúp thì tôi tự làm vậy!
Câu 4
Câu 4 (trang 83 VBT Ngữ văn 8, tập 1)
Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây.
- Học sinh với thầy cô giáo.
- Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi.
- Con với bố mẹ hoặc cô, dì, chú, bác.
Phương pháp giải:
Em chú ý các vai giao tiếp để đặt câu hỏi cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Thầy giáo hỏi học sinh:
- Nam đã làm bài tập về nhà chưa?
- Dạ thưa thầy em đã làm đầy đủ rồi ạ.
b. Bạn bè hỏi nhau:
- Ngày mai cậu chuyển trường nhỉ?
c. Bố mẹ hỏi con cháu:
- Con mang túi trái cây qua nhà bác Hòa chưa con?
- Dạ chưa, giờ con mang luôn đây mẹ ạ!
- Hôm nay mấy giờ mẹ đi làm về ạ?
Câu 5
Câu 5 (trang 83 VBT Ngữ văn 8, tập 1)
Một số tình thái từ trong tiếng địa phương.
Phương pháp giải:
Muốn tìm tình thái từ trong tiếng địa phương, em dùng phương pháp đối chiếu tình thái từ toàn dân với tình thái từ địa phương. Nếu có điều kiện, em tra từ điển địa phương để tìm.
Lời giải chi tiết:
- Ha (như từ hả trong từ ngữ toàn dân): Chiếc váy này đẹp quá ha? (Miền Nam)
- Nghen (nhé): Em ở nhà một mình nghen. (Miền Nam)
- Hỉ (nhỉ): Lạnh quá chú Năm hỉ! (Miền Trung)
- Mừ (mà): Má hứa với con rồi mừ! (Miền Trung)
- Đa (nhỉ): Bữa nay coi bộ bà khó tính dữ đa. (Miền Nam)
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 8
Kiến thức chung
Unit 8. Traditions of ethnic groups in Vietnam
Bài 39. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
Chương VII. Sinh học cơ thể người
Soạn văn siêu ngắn Lớp 8
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Ngữ văn 8 - Cánh Diều
VBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 8
Tổng hợp Lí thuyết Ngữ văn 8
SGK Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Cánh Diều
SGK Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Ngữ văn 8 - Cánh Diều
Soạn văn chi tiết Lớp 8
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 8
Văn mẫu Lớp 8