Câu 1
Làm thực hành theo yêu cầu ở trang 76 SGK và hoàn thành bảng sau:
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch | Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch |
Đường: | |
Nước: |
Lời giải chi tiết:
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch | Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch |
Đường: màu trắng, có vị ngọt. | Nước đường, dung dịch có vị ngọt. |
Nước: trong suốt, không màu, không mùi, không vị. |
Câu 2
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Dung dịch là gì?
a. Là hỗn hợp của chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều.
b. Là hỗn hợp của chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau.
c. Cả hai trường hợp trên.
Lời giải chi tiết:
c. Cả hai trường hợp trên.
Câu 3
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
3.1. Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào?
a. Lọc.
b. Lắng.
c. Chưng cất.
d. Phơi nắng.
3.2. Để sản xuất ra muối từ nước biển người ta sử dụng phương pháp nào?
a. Lọc.
b. Lắng.
c. Chưng cất.
d. Phơi nắng.
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án:
3.1 - c
3.2 - d
Xem lại lí thuyết
tại đây
:Tuần 14: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Chia một số thập phân cho một số thập phân
Đề thi giữa kì 1
Tuần 26: Nhân số đo thời gian với một số. Chia số đo thời gian cho một số. Vận tốc
Tuần 18: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác. Luyện tập chung
Bài tập cuối tuần 13