VBT TOÁN 5 - TẬP 2

Bài 175 : Tự kiểm tra

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Phần 1
Phần 2

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Phần 1
Phần 2

Phần 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

1. Cho một đoạn của tia số :

Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm ngay dưới điểm P là :

A. 1,9                                                B. 2,1

C. 1,8                                                D. 1,2

Phương pháp :

Quan sát hình vẽ ta thấy 1 đơn vị được chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi phần có giá trị là 0,2 đơn vị.

Từ đó ta tìm giá trị số thập phân chỉ điểm P. 

Cách giải : 

Quan sát hình vẽ ta thấy 1 đơn vị được chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi phần có giá trị là 0,2 đơn vị.

Do đó số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là 1,8.

Chọn C.

2. Số nào dưới đây có cùng giá trị với 0,500 ?

A. 0,5                                            B. 0,05

C. 0,005                                         D. 5,0

Phương pháp :

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Cách giải : 

Ta có : 0,500 = 0,50 = 0,5.

Vậy trong các số đã cho số có cùng giá trị với 0,500 là 0,5.

Chọn A

3. Số thập phân nào dưới đây chỉ phần đã tô đậm của hình vuông bên ?

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 134, 135, 136 Bài 175: Tự kiểm tra

A. 27,0                                          B. 2,7    

C. 0,27                                          D. 0,027

Phương pháp :

 Quan sát hình vẽ để viết phân số chỉ phần đã tô đậm của hình vuông, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Cách giải :  

Phân số chỉ phần đã tô đậm của hình vuông là \(\dfrac{27}{100}.\)

Ta có : \(\dfrac{27}{100}=0,27.\)

Vậy số thập phân chỉ phần đã tô đậm của hình vuông đã cho là \(0,27.\)

Chọn C.

4. Có bao nhiêu hình lập phương trong tháp vẽ bên ?

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 134, 135, 136 Bài 175: Tự kiểm tra


 

 

A. 9                                                    B. 10

C. 14                                                  D. 21

Phương pháp :

Quan sát hình vẽ để tìm số hình lập phương có trong tháp vẽ. 

Cách giải : 

Trong tháp vẽ đã cho có 14 hình lập phương.

Chọn C.

5. Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Như vậy tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là :

A. 12%                                         B. 32%

C. 40%                                         D. 60%

Phương pháp :

Tìm tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó ta tìm thương giữa số trận thẳng và tổng số trận đấu, sau đó nhân thương tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Cách giải : 

Tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là :

12 : 20 = 0,6 = 60%

Chọn D.

 

Phần 2

1. Đặt tính rồi tính :

a) 24,206 + 38,497                                     b) 85,34 – 46,29

c) 40,5 ⨯ 5,3                                              d) 28,32 : 8

Phương pháp :

Thực hiện đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

Cách giải :  

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 134, 135, 136 Bài 175: Tự kiểm tra

2. Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 35 phút. Ô tô đi với vận tốc 44km/giờ và nghỉ ở dọc đường mất 20 phút. Tính quãng đường AB.

Phương pháp : 

- Tìm thời gian ô tô đi từ A đến B tính cả thời gian nghỉ = thời gian lúc đến B – thời gian xuất phát từ A.

- Tìm thời gian ô tô đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ = thời gian ô tô đi từ A đến B tính cả thời gian nghỉ – thời gian nghỉ dọc đường.

- Đổi số đo vừa tìm được sang dạng số thập phân.

- Tính độ dài quãng đường AB = vận tốc ⨯ thời gian ô tô đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ.

Tóm tắt

Đi: 7 giờ

Đến: 10 giờ 35 phút

Nghỉ:  20 phút

Vận tốc: 44 km/giờ

Quãng đường: .... km

Cách giải : 

Tính cả thời gian nghỉ, ô tô đi từ A đến B hết số thời gian là :

10 giờ 35 phút – 7 giờ = 3 giờ 35 phút

Không tính thời gian nghỉ, ô tô đi từ A đến B hết số thời gian là :

3 giờ 35 phút – 20 phút = 3 giờ 15 phút

3 giờ 15 phút = 3,25 giờ

Quãng đường AB dài là :

44 ⨯ 3,25 = 143 (km)

                           Đáp số : 143km.

3. Viết kết quả tính vào chỗ chấm :

Một mảnh đất gồm bốn nửa hình tròn và một hình vuông có kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây: 

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 134, 135, 136 Bài 175: Tự kiểm tra

a) Diện tích của mảnh đất là : ...................

b) Chu vi của mảnh đất là : ......................

Phương pháp :

a) - Tính diện tích hình tròn bán kính 10m theo công thức : S = r ⨯ r ⨯ 3,14.

- Tính diện tích hình vuông = cạnh ⨯ cạnh.

- Diện tích mảnh đất = 2 x diện tích hình tròn bán kính 10m + diện tích hình vuông

b) Chu vi mảnh đất bằng 2 lần chu vi hình tròn bán kính 10m.

 Tính chu vi hình tròn bán kính 10cm theo công thức : C = r ⨯ 2 ⨯ 3,14.

Cách giải : 

a) Quan sát hình vẽ ta thấy hai nửa hình tròn ghép lại thì được hình tròn bán kính 10m.

Diện tích hình tròn bán kính 10m là :

10 ⨯ 10 ⨯ 3,14 = 314  (m2)

Độ dài cạnh hình vuông là :

10 + 10 = 20 (m)

Diện tích hình vuông là:

20 ⨯ 20 = 400 (m2)

Diện tích của mảnh đất là : 

400 + 314 ⨯ 2 = 1028 (m2)

b) Chu vi hình tròn bán kính 10m là :

10 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 62,8 (m)

Chu vi của mảnh đất là :

62,8 ⨯ 2 = 125,6 (m)

Vậy :  a) Diện tích là : 1028m2.

      b) Chu vi là : 125,6m.

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved