New Words a
1. Nội dung câu hỏi
a. Match the words to the definitions.
2. Nội dung câu hỏi
Nối các từ với các định nghĩa.
3. Lời giải chi tiết
1. d: budgeting – the making and following of a plan for spending your money
(lập ngân sách – việc lập và tuân theo kế hoạch chi tiêu tiền của bạn)
2. b: society – a group of people who join together to share a hobby or interest
(hội nhóm – một nhóm người tham gia cùng nhau để chia sẻ sở thích hoặc mối quan tâm)
3. e: deadlines – points in time that tasks must be finished by
(thời hạn – thời điểm mà các nhiệm vụ phải được hoàn thành trước đó)
4. a: remind – help someone remember something that they must do
(nhắc nhở – giúp ai đó nhớ một cái gì đó mà họ phải làm)
5. c: time management – the ability to use your time effectively or productively, especially at work
(quản lý thời gian – khả năng sử dụng thời gian của bạn một cách hiệu quả hoặc năng suất, đặc biệt là tại nơi làm việc)
New Words b
1. Nội dung câu hỏi
b. Fill in the blanks using the words from Task a.
1. I have a few _____ for my school work this week, so I can’t go out with my friends.
2. If you often hand in homework late, you should improve your _____ skills.
3. I’m going to bake a pie tomorrow. Please _____ me to buy some butter on my way home.
4. I’m meeting the school’s film _____ tomorrow. We are going to discuss a new movie.
5. My brother never saves any money. He needs to improve his _____ skills.
2. Phương pháp giải
Điền vào chỗ trống sử dụng các từ trong Phần a.
3. Lời giải chi tiết
1. I have a few deadlines for my school work this week, so I can’t go out with my friends.
(Tôi có một vài thời hạn cho bài tập ở trường trong tuần này, vì vậy tôi không thể đi chơi với bạn bè.)
2. If you often hand in homework late, you should improve your time management skills.
(Nếu thường xuyên nộp bài muộn, bạn nên cải thiện kỹ năng quản lý thời gian của mình.)
3. I’m going to bake a pie tomorrow. Please remind me to buy some butter on my way home.
(Ngày mai tôi sẽ nướng bánh. Hãy nhắc tôi mua một ít bơ trên đường về nhà.)
4. I’m meeting the school’s film society tomorrow. We are going to discuss a new movie.
(Tôi sẽ gặp hội phim ảnh của trường vào ngày mai. Chúng tôi sẽ thảo luận về một bộ phim mới.)
5. My brother never saves any money. He needs to improve his budgeting skills.
(Anh trai tôi không bao giờ tiết kiệm được đồng nào. Anh ấy cần cải thiện kỹ năng lập ngân sách của mình.)
Listening a
1. Nội dung câu hỏi
a. Listen to two university students talking. What will Donald help Joseph to do?
1. make new friends
2. make a movie
3. choose a smartphone
2. Phương pháp giải
Hãy nghe hai sinh viên đại học nói chuyện. Donald sẽ giúp Joseph làm gì?
3. Lời giải chi tiết
1. kết bạn mới
2. làm phim
3. chọn điện thoại thông minh
Thông tin: Oh, well, if you want to make new friends, you could always join the film society. We are looking for new members and I know you like movies.
(Ồ, nếu cậu muốn kết bạn mới, cậu luôn có thể tham gia hội phim ảnh. Chúng tớ đang tìm kiếm thành viên mới và tớ biết cậu thích phim ảnh.)
Đáp án: 1
Bài nghe:
Donald: Hi, Joseph. Are you OK? I didn’t see you in class today.
Joseph: Hi, Donald. Yeah, I’m OK. I overslept today, so I missed class.
Donald: Oh no! That’s not good. You’ve missed a lot of classes this semester. If you miss many more, you might fail the whole course.
Joseph: Yeah, I’m quite worried about it, too. I nearly missed the last homework deadline.
Donald: I’m sure you’ll be OK if you start coming to class on time. Why don’t you set an alarm on your smartphone? That’ll wake you up at the right time every day.
Joseph: I was thinking about asking my mom to call me each morning.
Donald: Hmm... I’m not sure about that. What if your mom sleeps late or forgets to call you? I think setting an alarm is a better idea.
Joseph: Yes, you’re right. But even when I get up on time, I feel too shy to go to class sometimes. I don’t know many of the other students.
Donald: Oh, well, if you want to make new friends, you could always join the film society. We are looking for new members and I know you like movies.
Joseph: That sounds great! When do you meet?
Donald: We meet at nine o’clock every Saturday morning. Don’t worry, I’ll remind you to set your alarm on Friday night!
Joseph: Thanks, Donald.
Tạm dịch:
Donald: Xin chào, Joseph. Cậu ổn chứ? Tớ đã không nhìn thấy cậu trong lớp ngày hôm nay.
Joseph: Chào, Donald. Ừ tớ ổn. Hôm nay tớ ngủ quên, vì vậy tớ đã nghỉ tiết học.
Donald: Ồ không! Điều đó không tốt. Cậu đã bỏ lỡ rất nhiều tiết học trong học kỳ này. Nếu cậu nghỉ nhiều hơn nữa, cậu có thể trượt toàn bộ khóa học.
Joseph: Ừ, tớ cũng khá lo lắng về điều đó. Tớ suýt bỏ lỡ hạn cuối của bài tập về nhà.
Donald: Tớ chắc rằng cậu sẽ ổn nếu cậu bắt đầu đến lớp đúng giờ. Tại sao cậu không đặt báo thức trên điện thoại thông minh? Nó sẽ đánh thức cậu vào đúng thời điểm mỗi ngày.
Joseph: Tớ nghĩ đến việc nhờ mẹ gọi tớ mỗi sáng.
Donald: Hmm... Tớ không chắc về điều đó. Điều gì sẽ xảy ra nếu mẹ cậu ngủ muộn hoặc quên gọi cậu? Tớ nghĩ rằng đặt báo thức là một ý tưởng tốt hơn.
Joseph: Ừ, cậu nói đúng. Nhưng ngay cả khi tớ dậy đúng giờ, đôi khi tớ cảm thấy ngại đến lớp. Tớ không biết nhiều sinh viên khác.
Donald: Ồ, nếu cậu muốn kết bạn mới, cậu luôn có thể tham gia hội phim ảnh. Chúng tớ đang tìm kiếm thành viên mới và tớ biết cậu thích phim ảnh.
Joseph: Điều đó nghe thật tuyệt! Khi nào các cậu gặp nhau?
Donald: Chúng tớ gặp nhau lúc 9 giờ sáng thứ Bảy hàng tuần. Đừng lo, tớ sẽ nhắc cậu đặt báo thức vào tối thứ Sáu!
Joseph: Cảm ơn, Donald.
Listening b
1. Nội dung câu hỏi
b. Now, listen and fill in the blanks.
1. Joseph missed class because he _____.
2. Donald says that Joseph should _____ on his smartphone.
3. Joseph was thinking about asking his _____ to call him each morning.
4. Donald says that Joseph should join the _____ to make some new friends.
5. Donald will remind Joseph to set an alarm on _____.
2. Phương pháp giải
Bây giờ, hãy nghe và điền vào chỗ trống.
3. Lời giải chi tiết
1. Joseph missed class because he overslept.
(Joseph nghỉ học vì ngủ quên.)
Thông tin: I overslept today, so I missed class.
(Hôm nay tớ ngủ quên, vì vậy tớ đã nghỉ tiết học.)
2. Donald says that Joseph should set an alarm on his smartphone.
(Donald nói rằng Joseph nên đặt báo thức trên điện thoại thông minh của anh ấy.)
Thông tin: Why don’t you set an alarm on your smartphone?
(Tại sao cậu không đặt báo thức trên điện thoại thông minh?)
3. Joseph was thinking about asking his mom to call him each morning.
(Joseph đang suy nghĩ về việc nhờ mẹ gọi anh ấy mỗi sáng.)
Thông tin: I was thinking about asking my mom to call me each morning.
(Tớ nghĩ đến việc nhờ mẹ gọi tớ mỗi sáng.)
4. Donald says that Joseph should join the film society to make some new friends.
(Donald nói rằng Joseph nên tham gia hội phim ảnh để kết bạn mới.)
Thông tin: Oh, well, if you want to make new friends, you could always join the film society.
(Ồ, nếu cậu muốn kết bạn mới, cậu luôn có thể tham gia hội phim ảnh.)
5. Donald will remind Joseph to set an alarm on Friday night.
(Donald sẽ nhắc Joseph đặt báo thức vào tối thứ Sáu.)
Thông tin: Don’t worry, I’ll remind you to set your alarm on Friday night!
(Đừng lo, tớ sẽ nhắc cậu đặt báo thức vào tối thứ Sáu!)
Grammar a
1. Nội dung câu hỏi
a. Unscramble the sentences.
1. a/ gym/ your/ you/ fitness?/ improve/ join/ don’t/ Why/ to
2. sleep/ to/ earlier/ in/ Why /go/ the/ doesn’t/ she/ evening?
3. eat/ you/ food?/ healthier/ Why/ don’t
4. a/ doesn’t/ nap/ the/ in/ he/ Why/ take/ afternoon?
5. more/ Why/ coffee?/ they/ drink/ don’t
2. Phương pháp giải
Sắp xếp lại câu.
3. Lời giải chi tiết
1. Why don’t you join a gym to improve your fitness?
(Tại sao bạn không tham gia một phòng tập thể dục để cải thiện sức khỏe của mình?)
Giải thích: cấu trúc: Why don’t you + V nguyên thể + …?: Tại sao bạn không làm gì?
2. Why doesn’t she go to sleep earlier in the evening?
(Tại sao buổi tối cô ấy không đi ngủ sớm hơn?)
Giải thích: cấu trúc: Why doesn’t he/ she + V nguyên thể + …?: Tại sao anh ấy/ cô ấy không làm gì?
3. Why don’t you eat healthier food?
(Tại sao bạn không ăn thực phẩm lành mạnh hơn?)
Giải thích: cấu trúc: Why don’t you + V nguyên thể + …?: Tại sao bạn không làm gì?
4. Why doesn’t he take a nap in the afternoon?
(Tại sao anh ấy không chợp mắt một chút vào buổi chiều?)
Giải thích: cấu trúc: Why doesn’t he/ she + V nguyên thể + …?: Tại sao anh ấy/ cô ấy không làm gì?
5. Why don’t they drink more coffee?
(Tại sao họ không uống nhiều cà phê hơn?)
Giải thích: cấu trúc: Why don’t they + V nguyên thể + …?: Tại sao họ không làm gì?
Grammar b
1. Nội dung câu hỏi
b. Read the problems. Write suggestions using the prompts and Why don’t/ doesn’t …
1. I can’t save money. (Tôi không thể tiết kiệm tiền.)
you/ learn/ budgeting skills ___________________________________
2. My brother doesn’t have many friends. (Anh trai tôi không có nhiều bạn bè.)
he/ join/ student society ___________________________________
3. My classmate always misses her deadlines. (Bạn cùng lớp của tôi luôn bỏ lỡ hạn nộp bài của cô ấy.)
you/ remind her/ deadlines ___________________________________
4. My friends are always late to class. (Bạn bè của tôi luôn luôn đến lớp muộn.)
they/ set/ alarm ___________________________________
5. Our room is so messy. (Căn phòng của chúng ta thật bừa bộn.)
we/ tidy up/ each morning ___________________________________
2. Phương pháp giải
Đọc các vấn đề. Viết đề xuất bằng cách sử dụng gợi ý và Why don’t/ doesn’t …
3. Lời giải chi tiết
1. Why don’t you learn budgeting skills?
(Tại sao bạn không học kỹ năng lập ngân sách?)
Giải thích: cấu trúc: Why don’t you + V nguyên thể + …?: Tại sao bạn không làm gì?
2. Why doesn’t he join some student societies?
(Tại sao anh ấy không tham gia một số hội sinh viên?)
Giải thích: cấu trúc: Why doesn’t he/ she + V nguyên thể + …?: Tại sao anh ấy/ cô ấy không làm gì?
3. Why don’t you remind her about the deadlines?
(Tại sao bạn không nhắc cô ấy về thời hạn?)
Giải thích: cấu trúc: Why don’t you + V nguyên thể + …?: Tại sao bạn không làm gì?
4. Why don’t they set an alarm?
(Tại sao họ không đặt báo thức?)
Giải thích: cấu trúc: Why don’t they + V nguyên thể + …?: Tại sao họ không làm gì?
5. Why don’t we tidy up each morning?
(Tại sao chúng ta không dọn dẹp mỗi sáng?)
Giải thích: cấu trúc: Why don’t we + V nguyên thể + …?: Tại sao chúng ta không làm gì?
Writing
1. Nội dung câu hỏi
Your friend at university has many problems. Read the list of problems and write an email to your friend with suggestions for some of the problems. Use the new words in this lesson and your own ideas. Write 150-180 words.
2. Phương pháp giải
Bạn của bạn ở trường đại học có nhiều vấn đề. Đọc danh sách các vấn đề và viết email cho bạn của bạn với các gợi ý cho một số vấn đề. Sử dụng các từ mới trong bài học này và ý tưởng của riêng bạn. Viết 150-180 từ.
3. Lời giải chi tiết
Hi, Anh. I hope you are doing OK.
I heard that you are having some problems at university, so I’m writing to try to give you some useful suggestions. First of all, I know that you don’t have many friends at the moment. It can be really difficult in a new place. Why don’t you join a society at your university? I’m sure they have a movie or a video games society. That’s a great way to meet new people. I also heard you aren't sleeping well. You should stop using your smartphone for about an hour before bed. It can really help. If you want to stop missing your deadlines, why don’t you ask your classmates to remind you about them or set reminders on your phone? Finally, if you are finding your lessons too difficult, you can always ask the teacher for some extra homework. The more you study and practice, the more you will leam.
I hope this helps.
Speak to you soon,
Kim
Tạm dịch:
Chào Anh. Tớ hy vọng cậu vẫn đang ổn.
Tớ nghe nói rằng cậu đang gặp một số vấn đề ở trường đại học, vì vậy tớ viết thư này để cố gắng cung cấp cho cậu một số gợi ý hữu ích. Trước hết, tớ biết rằng cậu không có nhiều bạn bè vào lúc này. Điều này có thể thực sự khó khăn ở một nơi mới. Tại sao cậu không tham gia một hội nhóm tại trường đại học của cậu? Tớ chắc rằng họ có một hội phim ảnh hoặc hội trò chơi điện tử. Đó là một cách tuyệt vời để gặp gỡ những người mới. Tớ cũng nghe nói cậu không ngủ ngon. Cậu nên ngừng sử dụng điện thoại thông minh khoảng một giờ trước khi đi ngủ. Nó có thể thực sự hữu ích. Nếu cậu muốn ngừng bỏ lỡ hạn nộp bài, tại sao cậu không nhờ bạn cùng lớp nhắc cậu về chúng hoặc đặt lời nhắc trên điện thoại của cậu? Cuối cùng, nếu cậu thấy bài học của mình quá khó, cậu luôn có thể yêu cầu giáo viên cho thêm một số bài tập về nhà. Cậu càng học tập và thực hành nhiều, cậu sẽ càng học được nhiều hơn.
Tớ hi vọng điều này giúp được cậu.
Sẽ nói chuyện với cậu sớm,
Kim
Unit 7: Healthy lifestyle
Chương 4. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước cách mạng tháng Tám năm 1945)
Unit 1: Food for Life
Nghị luận văn học lớp 11
Chuyên đề 3. Danh nhân trong lịch sử Việt Nam
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11