Listening a
a. Listen to a talk about a charity for young people. Who is the speaker talking to?
(Nghe bài nói về một tổ chức từ thiện dành cho giới trẻ. Người nói đang nói chuyện với ai?)
1. a soccer team (một đội bóng đá)
2. a group of students (một nhóm sinh viên)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Hello everyone. Today, I'm gonna talk about a project that helps young people play sports. On a trip to India six years ago, I saw some teenagers playing soccer with a tin can. They don't have any shoes to wear or a ball to play with. I wanted to do something for them so I started “Kids Play Project” to raise money to buy equipment and shoes. Now, we provide soccer balls and shoes to poor teenagers all over the world. Every year, we organize sports competitions and soccer games with famous athletes helping and taking part. They not only trainer teenagers but they also compete in friendly games with them. It's a lot of fun and the kids love it. Plus, it raises money. Last year, we raised over 700,000 dollars to buy sports equipment in twenty countries.We've recently completed building a new sports centre in Mumbai, India. Young people can play soccer and other sports like cricket and badminton.We want to do the same in Indonesia and Mexico that's where you can help. We need young people to organize fundraising projects. If you're interested, please sign up on our website.
Tạm dịch:
Xin chào tất cả mọi người. Hôm nay, tôi sẽ nói về một dự án giúp những người trẻ tuổi chơi thể thao. Trong một chuyến đi đến Ấn Độ sáu năm trước, tôi thấy một số thanh thiếu niên chơi đá bóng với một chiếc lon thiếc. Họ không có bất kỳ đôi giày nào để mang hoặc một quả bóng để chơi cùng. Tôi muốn làm điều gì đó cho chúng nên đã bắt đầu “Dự án vui chơi cho trẻ em” để quyên tiền mua thiết bị và giày. Giờ đây, chúng tôi cung cấp bóng đá và giày cho thanh thiếu niên nghèo trên toàn thế giới. Hàng năm, chúng tôi tổ chức các cuộc thi thể thao và trò chơi bóng đá với các vận động viên nổi tiếng giúp đỡ và tham gia. Họ không chỉ huấn luyện thanh thiếu niên mà họ còn thi đấu giao hữu với họ. Nó rất thú vị và những đứa trẻ thích nó. Thêm vào đó, nó tăng tiền. Năm ngoái, chúng tôi đã huy động được hơn 700.000 đô la để mua thiết bị thể thao ở 20 quốc gia. Gần đây chúng tôi đã hoàn thành việc xây dựng một trung tâm thể thao mới ở Mumbai, Ấn Độ. Những người trẻ tuổi có thể chơi bóng đá và các môn thể thao khác như cricket và cầu lông. Chúng tôi muốn làm điều tương tự ở Indonesia và Mexico, đó là nơi bạn có thể giúp đỡ. Chúng tôi cần những người trẻ tuổi để tổ chức các dự án gây quỹ. Nếu bạn quan tâm, vui lòng đăng ký trên trang web của chúng tôi.
Lời giải chi tiết:
The speaker is talking to: 2. a group of students.
(Người nói đang nói chuyện với: 2. một nhóm sinh viên.)
Listening b
b. Now, listen and circle the correct answers.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)
Lời giải chi tiết:
1. What sport did he see teenagers playing in India? c. soccer
(Anh ấy đã xem các thanh thiếu niên chơi môn thể thao nào ở Ấn Độ? c. bóng đá)
2. What were they not wearing? b. shoes
(Họ không mang gì? b. đôi giày)
3. What is the name of the charity? b. Kids Play Project
(Tên của tổ chức từ thiện là gì? b. Dự án chơi cho trẻ em)
4. How many countries have they raised money in? a. 20
(Họ đã huy động tiền ở bao nhiêu quốc gia? a. 20)
5. What can people do on the website? b. sign up
(Mọi người có thể làm gì trên trang web? b. đăng ký)
Reading a
a. Read the article. What does the writer want to do?
(Đọc bài báo. Người viết muốn làm gì?)
1. provide spaces for children to play
2. provide children with schools
A Better Place for Children
John Wilson, June 9
One of the city’s biggest problem is its lack of parks and playgrounds. Children need space to run around and have fun in safety. Unfortunately, many families live in apartment blocks or small houses without yards. The only place their children can play is often on a busy road. Their games often end in hospital visits or worse.
There are several amusement parks and swimming pools; however, these cost money to use. Most families find it difficult to pay for bills and food and cannot afford to pay for high-priced tickets for their children.
I suggest we look for a suitable piece of land that is big enough for a park. We should also think of ways to raise money to buy playground equipment. For example, we could ask local families to take part in a fundraising event. It will be fun and make the community aware of what we want to do. Our children need to play after school and on the weekends. We don’t want them to continue getting hurt.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1. cung cấp không gian cho trẻ em chơi
2. cung cấp cho trẻ em đến trường
Một nơi tốt hơn cho trẻ em
John Wilson, ngày 9 tháng 6
Một trong những vấn đề lớn nhất của thành phố là thiếu công viên và sân chơi. Trẻ em cần không gian để chạy xung quanh và vui chơi trong sự an toàn. Thật không may, nhiều gia đình sống trong các khu chung cư hoặc những ngôi nhà nhỏ không có sân. Nơi duy nhất mà con cái họ có thể chơi thường là trên một con đường đông đúc. Trò chơi của họ thường kết thúc trong những lần đến bệnh viện hoặc tệ hơn.
Có một số công viên giải trí và hồ bơi; tuy nhiên, những chi phí này tốn kém khi sử dụng. Hầu hết các gia đình đều gặp khó khăn trong việc thanh toán hóa đơn, ăn uống và không đủ tiền mua vé giá cao cho con em mình.
Tôi đề nghị chúng ta nên tìm một mảnh đất thích hợp đủ lớn để làm công viên. Chúng ta cũng nên nghĩ cách gây quỹ để mua thiết bị sân chơi. Ví dụ, chúng tôi có thể yêu cầu các gia đình địa phương tham gia vào một sự kiện gây quỹ. Nó sẽ rất vui và làm cho cộng đồng nhận thức được những gì chúng tôi muốn làm. Con cái của chúng ta cần được chơi sau giờ học và vào cuối tuần. Chúng tôi không muốn họ tiếp tục bị thương.
Lời giải chi tiết:
The writer wants to: 1. provide spaces for children to play
(Người viết muốn: 1. cung cấp không gian cho trẻ em vui chơi)
Thông tin:One of the city’s biggest problem is its lack of parks and playgrounds. Children need space to run around and have fun in safety.
(Một trong những vấn đề lớn nhất của thành phố là thiếu công viên và sân chơi. Trẻ em cần không gian để chạy xung quanh và vui chơi trong sự an toàn. )
=> Bài viết nói vê đề xuất để có thêm không gian vui chơi cho những đứa trẻ sau giờ học.
Reading b
b. Read the article again and circle the correct answers.
(Đọc lại bài báo và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)
1. Where do many families live?
A. apartments and small houses B. houses with small yards
2. Where do many children play now?
A. on the streets B. near the hospital
3. Why don’t children go to the amusement parks?
A. not safe B. too expensive
4. How can families help?
A. by fundraising B. by buying playground and equipment
5. What do children need to do after school?
A. go to after school clubs B. play in safety
Lời giải chi tiết:
1. Where do many families live? A. apartments and small houses
(Nhiều gia đình sống ở đâu? A. những căn hộ và những ngôi nhà nhỏ)
Thông tin:Unfortunately, many families live in apartment blocks or small houses without yards.
(Thật không may, nhiều gia đình sống trong các khu chung cư hoặc những ngôi nhà nhỏ không có sân.)
2. Where do many children play now? A. on the streets
(Hiện nay nhiều trẻ em chơi ở đâu? A. trên đường phố)
Thông tin:The only place their children can play is often on a busy road.
(Nơi duy nhất mà con cái họ có thể chơi thường là trên một con đường đông đúc.)
3. Why don’t children go to the amusement parks? B. too expensive
(Tại sao trẻ em không đến công viên giải trí? B. quá đắt)
Thông tin:There are several amusement parks and swimming pools; however, these cost money to use.
(Có một số công viên giải trí và hồ bơi; tuy nhiên, những chi phí này tốn kém khi sử dụng.)
4. How can families help? A. by fundraising
(Gia đình có thể giúp đỡ như thế nào? A. bằng cách gây quỹ)
Thông tin:For example, we could ask local families to take part in a fundraising event.
(Ví dụ, chúng tôi có thể yêu cầu các gia đình địa phương tham gia vào một sự kiện gây quỹ.)
5. What do children need to do after school? B. play in safety
(Trẻ em cần làm gì sau giờ học? B. chơi một cách an toàn)
Thông tin: Our children need to play after school and on the weekends. We don’t want them to continue getting hurt.
(Con cái của chúng ta cần được chơi sau giờ học và vào cuối tuần. Chúng tôi không muốn họ tiếp tục bị thương.)
Writing Skill
Using pronouns to avoid repetition
(Sử dụng đại từ để tránh lặp lại)
To stop your writing from being repetitive and uninteresting, you can use pronouns (I, me, mine, she, her, hers, etc.) to replace nouns and noun phrases.
+ Sophie wrote a letter about a city project. She sent the letter to the city government.
She sent it to the city government.
+ Children have nowhere to play because the children live in apartments and houses with no yards.
Children have nowhere to play because they live in apartments and houses with no yards.
Tạm dịch:
Sử dụng đại từ để tránh lặp lại
Để bài viết của bạn không bị lặp lại và không thú vị, bạn có thể sử dụng đại từ (I, me, mine, she, her, hers, v.v.) để thay thế cho danh từ và cụm danh từ.
+ Sophie đã viết một bức thư về một dự án của thành phố. Cô đã gửi bức thư đến chính quyền thành phố.
Cô đã gửi nó cho chính quyền thành phố.
+ Trẻ em không có nơi để chơi vì các em sống trong những căn hộ và những ngôi nhà không có sân.
Trẻ em không có nơi để chơi vì chúng sống trong những căn hộ và những ngôi nhà không có sân.
Writing Skill
Replace the underlined words with the correct pronouns.
(Thay thế các từ được gạch chân bằng các đại từ đúng.)
1. Owen Masters wrote an article about ways to make his city better. Owen Masters suggested three ideas.
2. Arlington should have more places of entertainment for children. Arlington needs a free playground.
3. People don’t want to play on the old basketball court anymore. People want to build a new playground to replace it.
4. We can give Christmas gifts to sick children in the hospital. The children will be happy to get Christmas gifts.
5. Young people like us should find ways to improve our community. Young people like us can organize charity events.
Lời giải chi tiết:
1. Owen Masters wrote an article about ways to make his city better. He suggested three ideas.
(Owen Masters đã viết một bài báo về những cách để làm cho thành phố của anh ấy tốt hơn. Anh ấy đề xuất ba ý tưởng.)
2. Arlington should have more places of entertainment for children. It needs a free playground.
(Arlington nên có nhiều nơi giải trí hơn cho trẻ em. Nó cần một sân chơi miễn phí.)
3. People don’t want to play on the old basketball court anymore. They want to build a new playground to replace it.
(Mọi người không muốn chơi trên sân bóng rổ cũ nữa. Họ muốn xây dựng một sân chơi mới để thay thế nó.)
4. We can give Christmas gifts to sick children in the hospital. The children will be happy to get them.
(Chúng tôi có thể tặng quà Giáng sinh cho trẻ em bị bệnh trong bệnh viện. Những đứa trẻ sẽ rất vui khi có được chúng.)
5. Young people like us should find ways to improve our community. We can organize charity events.
(Những người trẻ như chúng ta nên tìm cách cải thiện cộng đồng của chúng ta. Chúng tôi có thể tổ chức các sự kiện từ thiện.)
Planning
Think about ways you could improve your city. Write at least three more ideas under each picture.
(Hãy nghĩ về những cách bạn có thể cải thiện thành phố của mình. Viết thêm ít nhất ba ý tưởng dưới mỗi bức tranh.)
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Pretty City (Thành phố xinh đẹp)
Places to Play (Địa điểm để chơi)
Animals in Need (Động vật nếu cần)
+ buy flowers and plants (mua hoa và cây)
+ build more parks in the city (xây dựng thêm công viên trong thành phố)
+ build an animal shelter (xây dựng một nơi trú ẩn cho động vật)
+ build more parks in the city (xây dựng thêm công viên trong thành phố)
+ put exercise equipment in the parks (đặt thiết bị tập thể dục trong công viên)
+ make gardens and plant trees (làm vườn và trồng cây)
Writing
Choose one of the projects and write an article about how to improve the city. Write at least three ideas for your project. Remember to use pronouns to avoid repetition. Write 120 to 150 words.
(Chọn một trong các dự án và viết một bài báo về cách cải thiện thành phố. Viết ít nhất ba ý tưởng cho dự án của bạn. Nhớ sử dụng đại từ để tránh lặp lại. Viết 120 đến 150 từ.)
I think Places to Play will improve our city the most. Many people don’t have gardens or parks near them. I think we should build more parks in the city for everyone to use. Families can go there on the weekends and play with their children. We can put exercise equipment in the parks for the parents to use. They won’t need to pay for a gym. The children can play safety and have fun with their friends. Another thing we can do is make some gardens and plant trees, so people can look at flowers and hear birds. Students can go there to have fun with their classmates. They can do exercise with their teachers. They can also learn about nature and paint pictures. It will help them relax as well. Finally, the park can be a great place to have picnics and fun days. People can take photos for their weddings and birthdays.
Tạm dịch:
Tôi nghĩ “Địa điểm để chơi” sẽ cải thiện thành phố của chúng tôi nhiều nhất. Nhiều người không có vườn hoặc công viên gần họ. Tôi nghĩ chúng ta nên xây dựng thêm nhiều công viên trong thành phố để mọi người cùng sử dụng. Các gia đình có thể đến đó vào cuối tuần và chơi với con cái của họ. Chúng ta có thể đặt các thiết bị tập thể dục ở công viên để cha mẹ học sinh sử dụng. Họ sẽ không cần phải trả tiền cho một phòng tập thể dục. Những đứa trẻ có thể chơi an toàn và vui vẻ với bạn bè của chúng. Một điều khác chúng ta có thể làm là làm một số khu vườn và trồng cây, để mọi người có thể ngắm hoa và nghe tiếng chim. Học sinh có thể đến đó để vui chơi với các bạn cùng lớp. Họ có thể tập thể dục với giáo viên của họ. Họ cũng có thể tìm hiểu về thiên nhiên và vẽ tranh. Nó cũng sẽ giúp họ thư giãn. Cuối cùng, công viên có thể là một nơi tuyệt vời để có những buổi dã ngoại và những ngày vui vẻ. Mọi người có thể chụp ảnh cho đám cưới và sinh nhật của họ.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10
Mở đầu
Bình Ngô đại cáo
Đề thi học kì 1
Tác giả tác phẩm - Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10