Câu 1
1. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại)
'When did you 'go to the 'zoo?
(Bạn đã đi sở thú khi nào?)
I 'went there 'yesterday.
(Tôi đã đi đến đó ngày hôm qua.)
'What did the 'tigers 'do when you were ‘there?
(Những con hổ làm gì khi bạn ở đó?)
They 'roared 'loudly.
(Chúng gầm thật to.)
Câu 2
2. Listen and undeline the stressed words. Then say the sentences aloud.
(Nghe và gạch chân những từ có nhấn âm. Sau đó đọc lớn những câu sau.)
1. 'What did you 'see at the 'zoo?
(Bạn đã thấy gì ở sở thú?)
I ’saw 'lots of 'animals.
(Tôi đã thấy rất nhiều loài động vật.)
2. 'What did the 'peacocks 'do when you were 'there?
(Những con công đã làm gì khi bạn ở đó?)
They 'moved 'beautifully.
(Chúng di chuyển một cách uyển chuyển.)
Câu 3
3. Let's chant.
(Chúng ta cùng ca hát.)
At the circus
What did you do yesterday?
I went to the circus.
I had a lot of fun.
What did you see?
I saw the animals.
They were playing games.
What did they do?
The monkeys rode bicycles.
The bears played volleyball.
How did the monkeys ride bicycles?
They rode them quickly.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Tại rạp xiếc
Hôm qua bạn đã làm gì?
Tôi đã đi đến rạp xiếc.
Tôi thật là vui. Bạn đã thấy gì?
Tôi đã thấy rất nhiều loài động vật.
Chúng đang diễn trò/diễn xiếc.
Chúng đã biểu diễn thế nào?
Những con khỉ đi xe đạp.
Những con gấu chơi bóng chuyền.
Những con khỉ đi xe đạp như thế nào?
Chúng đi xe đạp thật nhanh.
Câu 4
4. Read and match.
(Đọc và nối.)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Tuấn thân mến,
Mình đã đi sở thú với các bạn cùng lớp vào thứ Sáu trước. Đầu tiên, chúng mình nhìn thấy những con khỉ. Xem chúng rất thú vị bởi vì chúng cứ nhảy lên nhảy xuống thật nhanh. Sau đó chúng mình đã đi xem những con voi. Chúng di chuyển chậm chạp trong yên lặng. Chúng mình cũng nhìn thấy những con hổ. Mình thích chúng lắm bởi vì chúng nhanh nhẹn. Tiếp theo, chúng mình nhìn thấy những con công. Những người bạn lớp mình rất thích chúng bởi vì chúng di chuyển thật một cách thật xinh đẹp. Cuối cùng, chúng mình đã nhìn thấy những con gấu trúc. Chúng rất dễ thương và làm mọi việc thật chậm chạp. Mình thật sự đã có một khoảng thời gian thoải mái ở sở thú.
Hẹn gặp lại bạn sớm nhé.
Thân,
Gửi bạn lời chúc tốt đẹp nhất,
Phong
Lời giải chi tiết:
1.b | 2. d | 3. a | 4. c |
1. First, they saw the monkeys.
(Đầu tiên, họ đã nhìn thấy những con khỉ.)
2. Then they saw the elephants and the tigers.
(Sau đó, họ đã nhìn thấy những con voi và những con hổ.)
3. Next, they saw the peacocks.
(Tiếp theo, họ đã nhìn thấy những con công.)
4. In the end, they saw the pandas.
(Cuối cùng, họ đã nhìn thấy những con gấu trúc.)
Câu 5
5. Write about your last visit to the zoo.
(Viết về chuyến đi thăm sở thú gần nhất của em.)
Lời giải chi tiết:
I went to the zoo with my family last week.
At the zoo, I saw the monkeys and the peacocks.
The monkeys jumped up and down quickly and the peacocks moved beautifully.
I think the animals in the zoo are cute and beautiful.
Tạm dịch:
Tôi đã đi sở thú với gia đình vào tuần trước.
Tại sở thú, tôi đã nhìn thấy những con khỉ và những con công.
Những con khỉ đã nhảy lên nhảy xuống thật nhanh chóng và những con công di chuyển thật xinh đẹp.
Tôi nghĩ những con vật ở sở thú dễ thương và xinh đẹp.
Câu 6
6. Project. (Dự án)
(Vẽ sở thú mơ ước của bạn.)
Lời giải chi tiết:
Câu 7
7. Colour the stars
(Tô màu những ngôi sao)
Bây giờ tôi có thể...
- hỏi và trả lời những câu hỏi về những con vật ở sở thú.
- nghe và gạch dưới những đoạn văn về những con vật ở sở thú.
- đọc và gạch dưới những đoạn văn về những con vật ở sở thú.
- viết về chuyến đi thăm sở thú đã qua của tôi.
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Unit 18. What will the weather be like tomorrow?
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
Bài 11: Em yêu tổ quốc Việt Nam
Tuần 27: Quãng đường. Thời gian
Bài tập cuối tuần 13