1. Hỏi đáp về ai đó đã nhìn thấy gì ở sở thú
Khi muốn hỏi ai đó đã thấy gì ở sở thú, chúng ta có thể sử dụng những mẫu câu sau:
What did you/they see at the zoo? (Bạn/Họ nhìn thấy gì ở sở thú?)
I / They saw... (Tôi/Họ đã thấy...)
Ex: What did you see at the zoo?
(Bạn đã nhìn thây gì ở sở thú?)
I saw two tigers.
(Tôi đã thấy 2 con hổ.)
2. Hỏi đáp về những con vật yêu thích của ai đó ở sở thú
Hỏi: (1) What are your favourite animals at the zoo?
(Những con vật yêu thích của bạn ở sở thú là gì?)
Đáp: (1) They are / They’re + con vật (số nhiều).
(Chúng là... những con...)
Hỏi: (2) What did the + con vật (số nhiều) do when you were there?
(Những con.... làm gì khi bạn ở đó?)
Đáp: (2) They + …
(Chúng …)
They're monkeys.
(Chúng là những con khỉ.)
- What did the monkeys do when you were there?
(Những con khỉ làm gì khi bạn ở đó?)
They jumped up and down quickly.
(Chúng nhảy lên xuống một cách nhanh chóng.)
3. Hỏi đáp về ai đó đã đi sở thú khi nào
Hỏi: When did you/they go to the zoo?
(Bạn/Họ đã đi sở thú khi nào?)
Đáp: I/They went there + thời gian ở quá khứ.
(Tôi/Họ đến đó...)
Ex: When did you go to the zoo?
(Bạn đã đi sở thú khi nào?)
I went there yesterday.
(Tôi đã đến đó hôm qua.)
Bài tập cuối tuần 14
Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình
Bài 12: Em yêu hòa bình
Chủ đề 2 : Tập soạn thảo văn bản với phần mềm Word
Tuần 32: Luyện tập về tỉ số phần trăm. Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian. Ôn tập về tính chu vi và diện tích một số hình