Before
BEFORE YOU LISTEN (Trước khi nghe)
a. Work in pairs. Answer the following question.
(Làm việc từng đôi. Trả lời câu hỏi sau.)
Is the life of a city woman easier than that of a village woman nowadays? What is your point of view ? Why?
Cuộc sống của phụ nữ thành phố thoải mái hơn cuộc sống của phụ nữ ở làng quê phải không? Quan điểm của em là gì? Tại sao?)
b. Listen and repeat
(Nghe và nhắc lại)
saying /ˈseɪɪŋ/
two-thirds /tuː θɜːd/
hold up
three-fourths /ˌθriː ˈfɔːθs/
agricultural /ˌæɡrɪˈkʌltʃərəl/
Africa /ˈæfrɪkə/
firewood /ˈfaɪəwʊd/
respect /rɪˈspekt/
Lời giải chi tiết:
a.
A: Do you think the life of a city woman is easier than that of a village woman?
B: Well, I see your point. For example, a city woman’s doing housework is much easier thanks to modem labour -saving devices. Or finding a job in a city is much easier too, because there is much work.
A: But in some other ways, the life of a city woman is more difficult and busier. I think... It is because of the high standard of living that a city woman has to work much harder to make ends meet. Meanwhile the village life is much simpler and not hasty. Most village women are content with their lot.
Tạm dịch:
A: Bạn có nghĩ rằng cuộc sống của một người phụ nữ thành thị dễ dàng hơn của một phụ nữ ở thôn quê?
B: Vâng, tôi hiểu ý của bạn. Ví dụ như đối với một số người phụ nữ thành thị làm công việc nhà dễ dàng hơn nhiều nhờ thiết bị tiết kiệm lao động hiện đại. Hoặc tìm việc làm trong một thành phố cũng dễ dàng hơn nhiều, bởi vì có rất nhiều công việc.
A: Nhưng theo một vài cách nhìn khác, cuộc sống của một người phụ nữ thành thị lại khó khăn hơn và bận rộn hơn. Tôi nghĩ ... Đó là vì mức sống cao mà một người phụ nữ thành phố phải làm việc nhiều hơn để có thể đáp ứng được. Trong khi đó đời sống làng xã đơn giản hơn nhiều và không vội vã. Hầu hết phụ nữ thôn quê đều hài lòng với nó.
Task 1
WHILE YOU LISTEN (Trong khi nghe)
Task 1: Listen to the passage and choose the best answer A, B or C to complete each sentence.
(Nghe đoạn văn và chọn câu trả lời đúng nhất A, B hay C để hoàn chỉnh mỗi câu.)
Phương pháp giải:
❖ Tapescript
Women hold up half the sky. This is an old Chinese saying. However, research shows that perhaps women do more than the share of “holding up the sky.”
Fifty percent of the world’s population are women, but in nearly two-thirds of all working hours, the work is done by women. They do most of the domestic work, for example, cooking and washing clothes. Millions also work outside the home. Women hold forty percent of the world’s jobs. For this work, they earn only 40 to 60 percent as much as men, and of course they earn nothing for their domestic work.
In developing countries, where three-fourths of the world’s population lives, women produce more than half of the food. In Africa, 80 percent of all agricultural work is done by Women.
In parts of Africa, this is a typical day for a village woman. At 4.45 am. she gets up, washes, and eats. It lakes her half an hour to walk to the fields, and she works there until 3.00 pm. She collects firewood until 4.00 pm then comes hack home. She spends the next hour and a half preparing food to cook. Then she collects water for another hour. From 6.30 to 8.30 she cooks. After dinner, she spends an hour washing the dishes. She goes to bed at 9.30 pm.
Tạm dịch:
Phụ nữ nắm giữ nửa bầu trời. Đây là một câu nói của người Trung Quốc xưa. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy phụ nữ có thể làm nhiều hơn phần "giữ bầu trời".
Năm mươi phần trăm dân số thế giới là phụ nữ, nhưng trong gần hai phần ba số giờ làm việc, công việc được thực hiện bởi phụ nữ. Họ làm hầu hết các công việc trong nhà, ví dụ, nấu ăn và giặt quần áo. Hàng triệu người cũng làm việc bên ngoài nhà. Phụ nữ nắm giữ 40% công ăn việc làm trên thế giới. Đối với công việc này, họ kiếm được chỉ từ 40 đến 60 phần trăm nhiều như nam giới, và dĩ nhiên họ không kiếm được gì cho công việc nội trợ của họ.
Ở các nước đang phát triển, nơi mà 3/4 dân số thế giới sống, phụ nữ sản xuất hơn một nửa lương thực. Ở Châu Phi, 80 phần trăm của tất cả các công việc nông nghiệp được thực hiện bởi phụ nữ.
Ở một số vùng của Châu Phi, đây là ngày điển hình cho một phụ nữ làng. Lúc 4 giờ 45 sáng, cô thức dậy, giặt giũ và ăn. Cô mất nửa giờ đồng hồ để đi bộ đến cánh đồng, và cô làm việc ở đó cho đến 3 giờ chiều. Cô lấy củi cho đến tận 4 giờ chiều rồi mới về nhà. Cô dành khoảng một tiếng rưỡi để chuẩn bị nấu ăn. Sau đó, cô lấy nước khoảng một giờ. Từ 6,30 đến 8,30 cô nấu nấu ăn. Sau bữa tối, cô dành một giờ để rửa chén. Cô đi ngủ lúc 9 giờ 30 tối.
Lời giải chi tiết:
1. B 2.G 3.C 4. A 5. B
Giải chi tiết:
1. …………..of all working hours, the work is done by women.
A. Nearly 50 percent
B. Nearly two-thirds
C. Nearly three-fourths
Audio: “Fifty percent of the world’s population are women, but in nearly two-thirds of all working hours, the work is done by women.”
Tạm dịch: .............. của tất cả các giờ làm việc, công việc được thực hiện bởi phụ nữ.
A. Gần 50 phần trăm B. Gần hai phần ba C. Gần ba phần tư
2. The average woman earns…………….the average man.
A. more than B. the same as C. less than
Audio: “Fifty percent of the world’s population are women, but in nearly two-thirds of all working hours, the work is done by women.”
Tạm dịch: Người phụ nữ trung bình kiếm được ................ so với người đàn ông trung bình.
A. nhiều hơn B. giống nhau C. ít hơn
3. In Africa,……… of the farm work is done by men.
A. 80 percent B. 50 percent C. 20 percent
Audio: “In Africa, 80 percent of all agricultural work is done by Women.”
Tạm dịch: Ở Châu Phi, ......... của công việc nông trại do nam giới thực hiện.
A. 80 phần trăm B. 50 phần trăm C. 20 phần trăm
4. A typical woman in a developing country spends ………… collecting firewood daily.
A. 1 hour B. 2 hours C. 3 hours
Audio: “... and she works there until 3.00 pm. She collects firewood until 4.00 pm then comes hack home”
Tạm dịch: Một phụ nữ điển hình ở một nước đang phát triển dành ra ............ lấy củi đốt hàng ngày.
A. 1 giờ B. 2 giờ C. 3 giờ
5. ………… is the amount of time a typical African woman spends on cooking every day.
A. 1 hour B. 2 hours C. 3 hours
Audio: “From 6.30 to 8.30 she cooks”
Tạm dịch: ............ là khoảng thời gian mà một phụ nữ châu Phi điển hình dành vào nấu ăn mỗi ngày.
A. 1 giờ B. 2 giờ C. 3 giờ
Task 2
Task 2: Listen again then answer the following questions.
(Nghe lại sau đó trả lời các câu hỏi sau.)
1. According to the passage, what percentage of all the world’s jobs do women hold?
2. What do they earn for doing their domestic work?
3. How much food do women in developing countries produce?
4. How much farmwork do African women do?
5. What time does a typical day for an African village woman begin?
6. What time does it finish?
Lời giải chi tiết:
1. It’s 40 percent.
Audio: “Women hold forty percent of the world’s jobs.”
Tạm dịch: Theo đoạn văn, tỷ lệ phần trăm của tất cả các công việc trên thế giới mà phụ nữ nắm giữ?
=> 40 phần trăm
2. They earn nothing for their domestic work.
Audio: “and of course they earn nothing for their domestic work.”
Tạm dịch: Họ kiếm được gì từ công việc nội trợ?
=> Họ không kiếm được gì cho công việc nội trợ của họ
3. They produce more than half of the food.
Audio: “In developing countries, where three-fourths of the world’s population lives, women produce more than half of the food.”
Tạm dịch: Phụ nữ ở các nước đang phát triển sản xuất bao nhiêu lương thực?
=> Họ tạo ra hơn một nửa số lương thực.
4. They do 80 percent of farm work.
Audio: “ In Africa, 80 percent of all agricultural work is done by Women.”
Tạm dịch: Phụ nữ châu Phi làm bao nhiêu công việc ở trang trại?
=> Họ làm 80 phần trăm công việc làm ruộng.
5. She begins her day at 4.45 am.
Audio: “At 4.45 am. she gets up, washes, and eats.”
Tạm dịch: Thời gian bắt đầu một ngày điển hình cho một người phụ nữ ở làng quê Châu Phi?
=> Cô bắt đầu ngày 1 ngày của mình vào lúc 4 giờ 45 phút sáng.
6. It finishes at 9.30 pm.
Audio: “She goes to bed at 9.30 pm.”
Tạm dịch: Mấy giờ công việc kết thúc?
=> Nó kết thúc lúc 9h30.
After
AFTER YOU LISTEN (Sau khi nghe)
Work in pairs. Compare a typical day of an African village woman in the listening passage with that of a woman in your family (for example, your sister or mother).
(Làm việc từng đôi. So sánh một ngày tiêu biểu của một phụ nữ nông thôn châu Phi ở bài nghe với một ngày của một phụ nữ trong gia đình em chẳng hạn chị em hay mẹ em).
Lời giải chi tiết:
A: Let's compare a typical day of an African village woman with that of a woman in your family.
B: Well, first I see the African village woman works more hours than my mother: nearly 17 hours.
A: What about the nature of work?
B: You mean hard work or light work?
A: That's it.
B: OK. Both hard and more. From the passage, I see an African village woman does nearly all domestic work. My mother only does the cooking and the washing - up. All other housework has been done by machine. She doesn’t have to find firewood and water. My mother's work day is much easier.
A: So the life of African village women is really difficult.
B: But It's undoubted that with development program of the UN, African village women's life will get much improved.
A: I hope so.
Tạm dịch:
A: Hãy so sánh một ngày điển hình của một người phụ nữ nông thôn Châu Phi với một người phụ nữ trong gia đình của bạn.
B: À, đầu tiên tôi thấy người phụ nữ nông thôn ở Châu Phi làm việc nhiều giờ hơn mẹ tôi: gần 17 giờ.
A: Về bản chất công việc thì sao?
B: Ý bạn là làm việc vất vả và nhẹ nhàng?
A: Chính nó.
B: À. Cả hai đều khó khăn và hơn thế nữa. Từ đoạn văn, tôi thấy một phụ nữ nông thôn Châu Phi gần như làm việc nhà. Mẹ tôi chỉ nấu ăn và giặt giũ. Tất cả các công việc gia đình khác đã được thực hiện bằng máy. Mẹ không phải tìm củi và nước. Ngày làm việc của mẹ tôi dễ dàng hơn nhiều.
A: Vì vậy, cuộc sống của phụ nữ nông thôn châu Phi thực sự là khó khăn.
B: Nhưng chắc chắn rằng với chương trình phát triển của Liên hợp quốc, đời sống của phụ nữ làng xã Châu Phi sẽ được cải thiện nhiều.
A: Tôi cũng hy vọng như vậy.
Bài 4. Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
CHƯƠNG 8. PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH
Câu hỏi tự luyện Sử 12
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Vật lí lớp 12
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12