Đề bài
Chứng minh trung điểm của các cạnh của một ngũ giác đều tạo thành một ngũ giác đều.
Lời giải chi tiết
M, N, P, Q, R lần lượt là trung điểm của các cạnh EA, AB, BC, CD, DE của hình ngũ giác đều
\( \Rightarrow EM = MA = AN = NB = NP = PC = CQ = QD = DR = RE\)
Mặt khác \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = \widehat E\) (ABCDE là ngũ giác đều)
Do đó \(\Delta AMN = \Delta BNP = \Delta CPQ = \Delta DQR = \Delta EMR\)
\( \Rightarrow MN = NP = PQ = QR = MR\,\,\left( 1 \right)\)
Ta có \(\widehat {RMN} + \widehat {EMR} + \widehat {AMN} = {180^0}\) (E M, A thẳng hàng),
\(\widehat {MNP} + \widehat {ANM} + \widehat {BNP} = {180^0}\) (A, N, B thẳng hàng)
Và \(\widehat {EMR} = \widehat {AMN} = \widehat {ANM} = \widehat {BNP}\)
\(\left( {\Delta EMR = \Delta AMN = \Delta BNP} \right) \Rightarrow \widehat {RMN} = \widehat {MNP}\)
Lần lượt chứng minh tương tự ta có:
\(\widehat {RMN} = \widehat {MNP} = \widehat {NPQ} = \widehat {PQR} = \widehat {MRQ}\,\,\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) suy ra đa giác MNPQR là ngũ giác đều.
Kiến thức chung
PHẦN MỘT: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo)
Chủ đề 7. Em với thiên nhiên và môi trường
Chủ đề 3. Trách nhiệm với bản thân
Chủ đề 1. Chào năm học mới
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8