Đề bài
Hoàn thành mục III - Độ lớn của ảnh tạo bởi thấu kính và mục IV - Vận dụng
Lời giải chi tiết
III - ĐỘ LỚN CỦA ẢNH ẢO TẠO BỞI THẤU KÍNH
C5:
+ Thấu kính là hội tụ: Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật.
+ Thấu kính là phân kì: Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật.
IV - VẬN DỤNG
C6:
Phân biệt ảnh ảo ở thấu kính hội tụ và phân kỳ:
- Giống nhau: Cùng chiều với vật.
- Khác nhau:
+ Đối với thấu kính hội tụ thì ảnh lớn hơn vật và ở xa thấu kính hơn vật.
+ Đốì với thâu kính phân kì thì ảnh nhỏ hơn vật và ở gần thấu kính hơn vật.
Cách nhận biết nhanh chóng một thấu kính hội tụ hay phân kì: Đưa thấu kính lại gần dòng chữ trên trang sách. Nếu nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh dòng chữ cùng chiều, to hơn so với khi nhìn trực tiếp thì đó là thấu kính hội tụ. Ngược lại, nếu nhìn thấy hình ảnh dòng chữ cùng chiều, nhỏ hơn so với nhìn trực tiếp thì đó là thấu kính phân kì.
C7:
Trường hợp 1- thấu kính hội tụ
+ Ta có:
Ta suy ra:
Theo đề bài, ta có:
Lại có:
Ta suy ra
+ Ta có:
Ta suy ra:
Ta có
Ta suy ra
Thế (2) vào (3) ta được:
Từ đây ta suy ra:
- Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
- Chiều cao của ảnh:
Vậy ảnh có chiều cao
+ Trường hợp 2: Thấu kính phân kì
+ Ta có:
Ta suy ra:
Theo đầu bài ta có:
Ta suy ra:
+ Ta có:
Ta suy ra:
Lại có:
Ta suy ra:
Từ (1) và (2) ta suy ra:
Từ đây, ta suy ra:
- Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
- Chiều cao của ảnh:
Vậy, ảnh có chiều cao
C8:
Bạn Đông bị cận thị nặng. Nếu Đông bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn khi nhìn thấy mắt bạn đang đeo kính, vì kính của bạn là thấu kính phân kì. Khi ta nhìn mắt bạn qua thấu kính phân kì, ta đã nhìn thấy ảnh ảo của mắt, nhỏ hơn mắt khi không đeo kính.
Đề cương ôn tập học kì 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 9
Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Bài 2. Dân số và gia tăng dân số
Bài 25. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ