Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?
Khan hiếm nước ngọt
Thực hành Tiếng Việt bài 8 trang 54
Thực hành đọc hiểu: Tại sao nên có vật nuôi trong nhà?
Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống
Tự đánh giá bài 8 trang 61
Bài đọc
>> Xem chi tiết: Văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật
Nội dung chính
Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật? nhấn mạnh vai trò quan trọng của động vật đối với con người cũng như Trái Đất. Bên cạnh đó, tác giả còn nêu ra hiện trạng hành động sai trái của động vật cùng lời nhắn nhủ con người phải đặt mình vào vị trí của động vật và bảo vệ chúng. |
Chuẩn bị 1
Trả lời câu 1 (trang 48 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ và chú ý nội dung nhan đề biểu thị.
Lời giải chi tiết:
Nhan đề chính là nội dung: Đặt ra câu hỏi Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật? và đi lí giải câu hỏi đó.
Chuẩn bị 2
Trả lời câu 2 (trang 48 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Đọc lại văn bản, chú ý các bằng chứng xác thực tác giả đưa ra.
Lời giải chi tiết:
- Ở văn bản này, người viết đưa ra các nội dung nhằm bảo vệ những loài động vật.
- Để bảo vệ, người viết đã nêu lên những lí lẽ và bằng chứng:
Lí lẽ | Dẫn chứng |
Những loài động vật nuôi dưỡng tâm hồn trẻ thơ | Đứng nhìn lũ kiến hành quân tha mồi về tổ, buộc chỉ vào chân cánh cam làm cánh diều thả chơi |
Động vật gắn liền cuộc sống con người | Gà gáy báo thức, chim hót trên cây, lũ trâu cày ruộng gắn với người nông dân lao động thôn quê hay như công viên có rất nhiều loài động vật là nơi trẻ nhỏ thích đến |
Động vật có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái, môi trường sinh tồn của con người | |
Mỗi loài động vật đều có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp đối với con người |
Chuẩn bị 3
Trả lời câu 3 (trang 48 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Từ nội dung văn bản, em đối chiếu với các vấn đề hiện nay về môi trường và đa dạng sinh vật để trả lời.
Lời giải chi tiết:
- Vấn đề bài viết nêu lên có liên quan mật thiết đến cuộc sống hiện nay và với bản thân em. Vì môi trường sống của chúng ta đang bị đe dọa và các loài cũng bị đe dọa về môi trường sống.
- Để giải quyết vấn đề đó, chúng ta cần có những hành động thiết thực như:
+ Trồng cây xanh bảo vệ môi trường.
+ Kêu gọi bảo vệ môi trường sống động vật.
+ Không sử dụng sản phẩm của những loài động vật quý hiếm.
Chuẩn bị 4
Trả lời câu 4 (trang 48 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Đọc trước văn bản trong SGK và tìm kiếm thêm thông tin liên quan đến đa dạng sinh vật trên Internet.
Lời giải chi tiết:
- Hiện nay, có khoảng 15 triệu sinh vật sinh sống trên trái đất của chúng ta. Việc bảo vệ động vật có ý nghĩa rất quan trọng trong việc điều tiết và đánh giá chất lượng của môi trường.
- Ví dụ: Sự sụt giảm về số lượng chim ưng và đại bàng vào giữa thế kỷ 20 là lời cảnh báo mạnh về mức độ nguy hiểm của thuốc trừ sâu DDT – loại này đang được sử dụng rộng rãi và thường tích tụ lại trong mô của cơ thể động vật (gây suy yếu khả năng sinh sản cũng như ấp trứng của loài động vật này).
Đọc hiểu 1
Trả lời câu 1 (trang 49 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ phần (1) và đưa ra ý chính.
Lời giải chi tiết:
Ý chính của phần 1: Động vật rất gần gũi và quen thuộc, nó gắn bó với con người, gắn với những kí ức tuổi thơ của mỗi người trong cuộc sống.
Đọc hiểu 2
Trả lời câu 2 (trang 49 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ phần (3) và tìm câu văn chỉ sự liên quan giữa con người với động vật.
Lời giải chi tiết:
Câu trong phần 3 cho thấy con người liên quan đến động vật: Mỗi loài động vật đều có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp đối với con người, nếu mất đi bất kì một loài nào cũng có thể tạo ra một vết khuyết trong hệ sinh thái là môi trường sinh tồn của con người.
Đọc hiểu 3
Trả lời câu 3 (trang 49 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Quan sát bức tranh và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Tranh minh họa gợi cho em suy nghĩ: con người và thiên nhiên sống hòa hợp với nhau thì cuộc sống này sẽ trở nên đa dạng, nhiều màu sắc và tươi đẹp hơn.
Đọc hiểu 4
Trả lời câu 4 (trang 50 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Các em có thể tra cứu từ ngữ trên internet để giải thích.
Lời giải chi tiết:
Môi trường sinh tồn là một hệ sinh thái bao gồm các sinh vật, yếu tố vật lí, con người cùng nhau sinh sống và tồn tại.
Đọc hiểu 5
Trả lời câu 5 (trang 50 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Các em đọc kĩ phần 4.
Lời giải chi tiết:
Phần 4 nói về thực trạng đáng báo động đó là các loài động vật đang ngày một giảm đi rõ rệt, môi trường sống của chúng bị đe dọa và nhiều loài bị săn bắn, ngược đãi.
Đọc hiểu 6
Trả lời câu 6 (trang 50 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ phần (5) và rút ra ý chính.
Lời giải chi tiết:
Trong phần (5), tác giả đã tha thiết kêu gọi mọi người có những hành động thiết thực để bảo vệ các loài động vật cũng như bảo vệ đa dạng sinh vật và bảo vệ cuộc sống của chính con người.
CH cuối bài 1
Trả lời câu 1 (trang 50 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về từ hán việt, đặt các từ trong những câu cụ thể để giải thích.
Lời giải chi tiết:
a. Tổ tiên: những người thuộc thế hệ đầu tiên của một dòng họ.
b.
- trực tiếp: có quan hệ thẳng với đối tượng tiếp xúc, không qua khâu trung gian.
- gián tiếp: không có quan hệ thẳng với đối tượng tiếp xúc mà phải qua khâu trung gian.
c. tạo hóa: đấng tạo ra muôn vật với mọi sự biến hoá, đổi thay, theo quan niệm duy tâm.
d. tuyệt chủng: một hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi một loài hoặc một quần thể biến mất hoàn toàn trên trái đất.
CH cuối bài 2
Trả lời câu 2 (trang 50 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Đọc văn bản, theo dõi thêm câu 2 phần Chuẩn bị và rút ra những lí lẽ cho luận điểm trên.
Lời giải chi tiết:
Chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật vì:
Lí lẽ | Dẫn chứng |
Những loài động vật nuôi dưỡng tâm hồn trẻ thơ | Đứng nhìn lũ kiến hành quân tha mồi về tổ, buộc chỉ vào chân cánh cam làm cánh diều thả chơi |
Động vật gắn liền cuộc sống con người | Gà gáy báo thức, chim hót trên cây, lũ trâu cày ruộng gắn với người nông dân lao động thôn quê hay như công viên có rất nhiều loài động vật là nơi trẻ nhỏ thích đến |
Động vật có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái, môi trường sinh tồn của con người | |
Mỗi loài động vật đều có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp đối với con người |
CH cuối bài 3
Trả lời câu 3 (trang 50 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ các câu văn thể hiện thái độ của tác giả ở phần (4) và phần (5)
Lời giải chi tiết:
- Tác giả đã thể hiện thái độ bất bình trước việc con người đối xử không thân thiện với động vật.
- Thái độ ấy thể hiện rõ nhất ở câu văn trong văn bản như: Môi trường sống của động vật bị con người chiếm lĩnh, phá hoại, không ít loài đã hoặc đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng hoàn toàn.
CH cuối bài 4
Trả lời câu 4 (trang 51 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Em kẻ lại bảng trên và tìm các lí lẽ, bằng chứng tương tự.
Lời giải chi tiết:
Lí lẽ | Bằng chứng |
Vì vậy, khó mà tưởng tượng được rằng nếu không có động vật thì cuộc sống của con người sẽ ra sao? | - Buổi sáng tinh mơ, gà trống gáy vang ò ó o gọi xóm làng thức dậy, lũ chim chích vui trên cành cây, đàn bò chậm rãi ra đồng làm việc - Người nông dân ra bờ sông cất vở, được mẻ tôm, mẻ cá nào được đem về chế biến thành những món ăn thanh đạm của thôn quê |
Những loài động vật nuôi dưỡng tâm hồn trẻ thơ | Đứng nhìn lũ kiến hành quân tha mồi về tổ, buộc chỉ vào chân cánh cam làm cánh diều thả chơi |
Loài người kì thực cũng chỉ là một loài đặc biệt trong thế giới động vật mà thôi | - Nhìn cảnh khỉ mẹ cho con bú, bóc chuối bằng những ngón tay khéo léo, chúng ta không khỏi ngạc nhiên tự hỏi: Sao chúng có thể giống con người đến vậy - Qua nghiên cứu khỉ và vượn có cùng tổ tiên với con người |
CH cuối bài 5
Trả lời câu 5 (trang 51 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Đưa ra suy nghĩ của bản thân sau khi học văn bản.
Lời giải chi tiết:
- Văn bản trên giúp em hiểu được động vật và con người có mối quan hệ gắn liền với nhau và động vật giúp cho cuộc sống của chúng ta nhiều màu sắc đẹp đẽ hơn => Em hi vọng con người chúng ta sống hòa hợp với các loài động vật.
- Một số lí lẽ để làm sáng rõ sự cần thiết phải thân thiện với động vật:
+ Động vật cung cấp nguyên liệu: thực phẩm (rươi, ốc, mực, tôm, cá, ếch, rắn, gà, lợn, bò, ...), lông (thỏ, cừu, dê, vịt, ...), da (tuần lộc, hổ, trâu, ...);
+ Làm thí nghiệm: khoa học (ếch, chuột bạch, ...), thuốc (thỏ, chuột bạch, ... );
+ Hỗ trợ cho con người: lao động (trâu, bò, voi, ...),
+ Giải trí (cá voi, hải cẩu, voi, hổ, vẹt, sáo, ...), bảo vệ an ninh (chó); ...
+ Bên cạnh đó động vật còn gây hại không nhỏ cho con người như truyền, gây bệnh (trùng sốt rét, ruồi, muỗi, chuột, ...) ...
=> Chính vì những vai trò to lớn đó mà mỗi người chúng ta cần phải ra sức bảo vệ động vật và đa dạng sinh học.
BÀI 2
Bài 7: Thơ
SOẠN VĂN 6 TẬP 1 - CÁNH DIỀU SIÊU NGẮN
Unit 5. Food and Health
Bài 8: Văn bản nghị luận
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Ôn tập hè Văn Lớp 6
SBT Văn - Cánh diều Lớp 6
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn chi tiết - CTST Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 6
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 6
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 6
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 6
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 6
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Vở thực hành văn Lớp 6