Bài 1
Bài 1
1. Work in pairs. Discuss and match the three famous women with their great achievements.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận và nối ba người phụ nữ nổi tiếng với những thành tích to lớn của họ.)
Amelia Mary Earhart | The first US woman in space |
Ann Davison | The first female pilot to fly solo across the Atlantic Ocean |
Sally Ride | The first woman who sailed solo across the Atlantic Ocean |
Lời giải chi tiết:
Amelia Mary Earhart - The first female pilot to fly solo across the Atlantic Ocean. (Amelia Mary Earhart – nữ phi công đầu tiên một mình bay qua biển Đại Tây Dương.)
Ann Davison - The first woman who sailed solo across the Atlantic Ocean (Ann Davison – Người phụ nữ đầu tiên băng qua Đại Tây Dương bằng thuyền buồm.)
Sally Ride - The first US woman in space (Sally Ride – người phụ nữ người Mỹ đầu tiên bay vào vũ trụ.)
Câu 2
Câu 2
2. Read the text and circle the correct words. Then listen and check.
(Đọc bài khóa và khoanh tròn từ đừng. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)
Ann Davison
Margaret Ann Longstaffe was born (1) in/on 5 June 1914 in Surrey, England. As a child, she really loved adventures. When she grew up, she travelled a lot. She liked riding horses, driving fast cars and flying aeroplanes. Ann became one of the very (2) few/little women pilots in Britain in the 1930s.
In 1947 Ann and her husband, Frank Davison, also a pilot, bought an old boat "Reliance" and decided to (3) go/set sail to travel the world. However, they were caught in (4) rough/hard weather in the Irish Sea. The ship was wrecked and Frank was killed. Ann survived, washed (5) offshore/ashore at the foot of a cliff.
Lời giải chi tiết:
1. on | 2. few | 3. set | 4. rough | 5. ashore |
Ann Davison
Margaret Ann Longstaffe was born (1) on 5 June 1914 in Surrey, England. As a child, she really loved adventures. When she grew up, she travelled a lot. She liked riding horses, driving fast cars and flying aeroplanes. Ann became one of the very (2) few women pilots in Britain in the 1930s.
In 1947 Ann and her husband, Frank Davison, also a pilot, bought an old boat "Reliance" and decided to (3) set sail to travel the world. However, they were caught in (4) rough weather in the Irish Sea. The ship was wrecked and Frank was killed. Ann survived, washed (5) ashore at the foot of a cliff.
Tạm dịch:
Ann Davison
Margaret Ann Longstaffe sinh ngày 5 tháng 1 năm 1914 tại Surrey nước Anh. Lúc còn bé, bà ấy rất thích những cuộc phiêu lưu. Khi bà ấy lớn lên, bà đã đi rất nhiều nơi. Bà thích cưỡi ngựa, lái xe và lái máy bay. Ann trở thành một trong số ít những phi công nữ ở Anh vào thập niên 30 của thế kỉ trước.
Năm 1947, Ann và chồng của bà, cũng là một phi công, mua một chiếc thuyền cũ tên “Reliance” và quyết định ra khơi để đi chu du khắp thế giới. Tuy nhiên, họ bị vướng vào thời tiết xấu ở biển Ai-len. Con tàu bị đắm và Frank đã bỏ mạng, Ann đã sống sót, trôi dạt vào bờ ngay dưới chân một tảng đá,
Bài 3
Bài 3
3. Which of the following words can replace the ones in bold in the second part of the text?
(Từ nào dưới đây có thể dùng để thay thế từ in đậm trong phần thứ hai của bài khóa?)
Later…
After recovering from the tragedy, Ann worked as a successful writer and waited for a chance to sail again. She became more determined to complete the challenge of a lifetime. She bought a small boat "Felicity Ann" (FA) and spent two years preparing it and teaching herself to sail. On 18 May 1952, she departed from Plymouth. She was still relatively inexperienced, but she made up for lack of experience with bravery.
With her strength of character, Ann and ‘FA’ got through days of severe storms and loneliness. Ann Davison finally reached land in Dominica on 23 January 1953, becoming the first woman to sail solo across the Atlantic.
Tạm dịch:
Ít lâu sau…
Sau khi vượt qua được tấn bi kịch, Ann đã trở thành một nhà văn thành công và đợi cơ hội để ra khơi lần nữa. Cô ấy trở nên quyết tâm hơn để hoàn thành thử thánh của cuộc đời. Cô ấy mua một chiếc thuyền nhỏ tên “Felicity Ann” (FA) và dành hai năm chuẩn bị và tự dạy bản thân cách đi thuyền. Vào ngày 18 tháng 1 năm 1952, cô ấy khởi hành từ Flymouth, Cô ấy vẫn khá là thiếu kinh nghiệm nhưng cô bù đắp chuyện đó bằng sự dũng cảm của mình.
Với sức mạnh của tính cách, Ann và ‘FA’ đã đi qua những ngày giông bão và cô đơn. Ann Davison cuối cùng cũng đến đất liền ở Dominica vào ngày 23 tháng 1 năm 1953, trở thành người phụ nữ đầu tiên một mình băng qua Đại Tây Dương.
left alone sad event courage very bad
Lời giải chi tiết:
tragedy (bi kịch) - sad event (chuyện buồn)
departed (khởi hành) – left (rời đi)
bravery (dũng cảm) – courage (gan dạ)
severe (khắc nghiệt) - very bad (rất tệ)
solo (đơn độc) - alone (một mình)
Bài 4
Bài 4
4. Rearrange the following events of Ann Davison's life in the order they happened.
1, She started to write. (Cô ấy bắt đầu viết.)
2. She bought "Reliance". (Cô ấy mua con thuyền “Reliance”.)
3. Her boat arrived in Dominica. (Thuyền của cô ấy đến Dominica.)
4. She learned how to fly a plane. (Cô ấy học cách lái máy bay.)
5. She luckily survived a shipwreck. (Cô ấy may mắn sống sót sau vụ đắm tàu.)
6. She bought "Felicity Ann". (Cô ấy mua “Felicity Ann.”)
7. She left Plymouth. (Cô ấy rời Plymouth.)
Lời giải chi tiết:
4 - 2 - 5 - 1 - 6 - 7 – 3
Bài 5
Bài 5
5. Read the whole text again. Are the sentences True or False? Write T or F.
(Đọc lại cả bài lần nữa. Những câu sau là đúng hay sai? Viết T hoặc F.)
1. Ann always loved adventures.
2. There were quite a few women pilots in Britain in the 1930s.
3. "Reliance" was caught in a tsunami and was wrecked.
4. It took Ann 2 years to prepare "Felicity Ann".
5. Ann was not experienced at sailing, but she was brave.
6. Ann hardly felt lonely when she was sailing across the Atlantic.
Lời giải chi tiết:
1.T | 2.T | 3.F | 4.T | 5.T | 6.F |
1. T
Ann always loved adventures. (Ann luôn thích những cuộc phiêu lưu.)
Thông tin: As a child, she really loved adventures. When she grew up, she travelled a lot. (Lúc còn bé, bà ấy rất thích những cuộc phiêu lưu. Khi bà ấy lớn lên, bà đã đi rất nhiều nơi.)
2. T
There were quite a few women pilots in Britain in the 1930s. (Có ít phụ nữ làm phi công ở Anh vào thập niên 30.)
Thông tin: Ann became one of the very few women pilots in Britain in the 1930s. (Ann trở thành một trong số ít những phi công nữ ở Anh vào thập niên 30 của thế kỉ trước.)
3. F
"Reliance" was caught in a tsunami and was wrecked. (Thuyền Reliance bị kẹt trong một cơn sóng thần và bị đắm.)
Thông tin: However, they were caught inrough weather in the Irish Sea. The ship was wrecked and Frank was killed. (Tuy nhiên, họ bị vướng vào thời tiết xấu ở biển Ai-len. Con tàu bị đắm và Frank đã bỏ mạng,)
4. T
It took Ann 2 years to prepare "Felicity Ann". (Mất 2 năm để chuẩn bị “Felicity Ann.”)
Thông tin: She bought a small boat "Felicity Ann" (FA) and spent two years preparing it and teaching herself to sail. (Cô ấy mua một chiếc thuyền nhỏ tên “Felicity Ann” (FA) và dành hai năm chuẩn bị và tự dạy bản thân cách đi thuyền.)
5. T
Ann was not experienced at sailing, but she was brave. (Ann không có kinh nghiệm về chèo thuyền, nhưng cô ấy dũng cảm.)
Thông tin: She was still relatively inexperienced, but she made up for lack of experience with bravery. C=(Cô ấy vẫn khá là thiếu kinh nghiệm nhưng cô bù đắp chuyện đó bằng sự dũng cảm của mình.)
6. F
Ann hardly felt lonely when she was sailing across the Atlantic. (Ann hiếm khi cảm thấy cô đơn khi chèo thuyền qua Đại Tây Dương.)
Thông tin: With her strength of character, Ann and ‘FA’ got through days of severe storms and loneliness. (Với sức mạnh của tính cách, Ann và ‘FA’ đã đi qua những ngày giông bão và cô đơn.)
Bài 6
Bài 6
6. Work in groups. Talk about Sally Ride, using the following prompts.
(Làm việc theo nhóm. Nói về Sally Ride, sử dụng gợi ý đi kèm.)
Born / May 26, 1951
Graduate / Stanford University / 1973
Obtain / doctorate in Physics / 1978
One of six women / begin spaceflight training / 1978
Experience first flight into space / Challenger / 1983
Travel into space / 2nd time / Challenger / 1984
Die / 2012 / cancer
Lời giải chi tiết:
Sally Ride was born on May 26, 1951. She graduated from Stanford University in 1973. She obtained a doctorate in Physics in 1978. She was one of six women who began spaceflight training in 1978. She was a Challenger who experienced first flight into space in 1983 and traveled into space the 2nd time in 1984. Sally died in 2012 from cancer. (Sally Ride sinh ngày 26 tháng 5 năm 1951. Cô ấy tốt nghiệp từ Đại học Stanford năm 1973. Cô ấy có bằng Tiến sĩ Vật lý năm 1978. Cô ấy là một trong sáu phụ nữ bắt đầu được huấn luyện cho các chuyến bay ngoài không gian năm 1978. Cô ấy là một Challenger trải nghiệm chuyến bay vào vũ trụ lần đầu tiên năm 1978 và lần thứ hai vào năm 1984. Sally qua đời năm 1984 vì bệnh ung thư.)
Unit 7: Tourism
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10
Chương 4. Văn minh Đông Nam Á cổ- trung đại
Chương 2: Trái Đất
Phần 1. Một số vấn đề chung
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10