Bài 1
Bài 1
1. (Reading) Read the text. Circle the correct option (a-d).
(Đọc bài khóa. Khoanh tròn câu trả lời đúng (a-d).)
Lost in Australia
When eighteen-year-old student Sam Woodhead left college, he decided to have a gap year and go travelling before joining the army. Sam was already a fit long-distance runner, but he thought backpacking in Australia was great training for his future.
Sam arrived in Central Queensland and found a job on a cattle farm in the middle of the countryside. One Tuesday morning, soon after his arrival, he decided to go for a run. But Sam made some mistakes. He took a heavy backpack but only one bottle of water, and he didn't plan a route. After only two hours, he finished his water and realised he was lost. The temperature was close to 40°C, and he was soon exhausted. After four or five hours, he decided to stop and spend the night in the outback.
The next morning, Sam didn't report for work. His employers checked his room. His backpack and running shoes were gone, but his mobile and wallet were there. They called the rescue services and Sam's family. The rescue services sent helicopters to the area to try to find Sam, but there were a lot of trees so it was difficult for the pilots to see a person on the ground.
Tạm dịch:
Khi chàng trai mười tám tuổi Sam Woodhead rời đại học, anh ấy quyết định có một năm tạm nghỉ và đi chu du trước khi gia nhập quân đôi. Sam đã là một vận động viên chạy cự li dài rất sung sức, nhưng anh ấy nghỉ đi du hành ở Úc thì sẽ tốt cho việc huấn luyện sau này.
Sam đến Trung tâm Queensland và tìm thấy một công việc trong một trang trại gia súc ở giữa miền quê. Một sáng thứ ba nọ, sau khi anh ấy đến, anh ấy quyết định đi chạy bộ. Những Sam đã mắc vài sai lầm. Anh ấy mang một cái ba lô nặng nhưng chỉ có một chai nước và không hề vạch ra lộ trình đi. Chỉ sau hai giờ đồng hồ, anh ấy đã uống hết nước và nhận ra mình bị lạc. Nhiệt độ đã gần đến 40°C, và anh ta sớm đã thấm mệt. Sau bốn đến năm tiếng, anh ấy quyết định dừng lại và dành cả đêm ngoài rừng núi.
Sáng hôm sau, Sam không báo cáo công việc. Sếp của anh ta kiểm tra phòng. Ba lô và giày thể thao đã biến mất, nhưng điện thoại và ví tiền vẫn còn đó. Họ gọi dịch vụ cứu hộ và gia đình Sam. Dịch vụ cứu hộ đã gửi nhiều trực thăng đến để tìm Sam, nhưng ở đó có quá nhiều cây nên khó cho phi công có thể nhìn thấy người trên mặt đất.)
1. Sam went backpacking because
a. he didn't know what to do with his life.
b. he didn't like being a student.
c. he wanted to become fit.
d. he thought it would be good for his career plans.
2. Sam got lost because
a. he didn't prepare well.
b. his map was incorrect.
c. the weather suddenly changed.
d. he wasn't well.
3. Sam's employers realised Sam was lost when
a. he called them from his mobile.
b. they saw that all his money was gone.
c. his family rang to speak to him.
d. some of his things were missing.
4. The rescue services
a. called Sam's family.
b. started to look for Sam by helicopters.
c. spent the night in the outback to look for Sam.
d. set out to find Sam before Sam's employers phoned.
Lời giải chi tiết:
1.d | 2.a | 3.d | 4.b |
1. d
Sam went backpacking because he thought it would be good for his career plans. (Sam đi du hành vì anh nghĩ nó sẽ tốt cho lộ trình công danh của anh.)
Thông tin: … but he thought backpacking in Australia was great training for his future. (nhưng anh ấy nghỉ đi du hành ở Úc thì sẽ tốt cho việc huấn luyện sau này.)
2. a
Sam got lost because he didn't prepare well. (Sam bị lạc vì anh ấy không chuẩn bị kỹ càng.)
Thông tin: He took a heavy backpack but only one bottle of water, and he didn't plan a route. (Anh ấy mang một cái ba lô nặng nhưng chỉ có một chai nước và không hề vạch ra lộ trình đi.)
3. d
Sam's employers realised Sam was lost when some of his things were missing. (Sếp của Sam nhận ra anh ấy đi lạc khi một vài thứ của anh ấy đã biến mất.)
Thông tin: His employers checked his room. His backpack and running shoes were gone, but his mobile and wallet were there. They called the rescue services and Sam's family. (Sếp của anh ta kiểm tra phòng. Ba lô và giày thể thao đã biến mất, nhưng điện thoại và ví tiền vẫn còn đó. Họ gọi dịch vụ cứu hộ và gia đình Sam.)
4. b
The rescue services started to look for Sam by helicopters. (Dịch vụ cứu hộ bắt đầu tìm kiếm Sam bằng trực thăng.)
Thông tin: The rescue services sent helicopters to the area to try to find Sam… (Dịch vụ cứu hộ đã gửi nhiều trực thăng đến để tìm Sam…)
Bài 2
Bài 2
2. (Listening) You will hear three texts twice. Choose the correct option (a-d).
1. What is the speaker giving advice about? (Người nói đang cho lời khuyên về điều gì?)
a. making life decisions (đưa ra quyết định cuộc đời.)
b. studying for tests (học cho kì thi)
c. improving your work (cải thiện công việc)
d. planning your time (sắp xếp thời gian)
2. What is true about Amy? (Điều gì đúng về Amy?)
a. She's leaving her family. (Cô ấy rời bỏ gia đình.)
b. She's starting work. (Cô ấy đang bắt đầu công việc.)
c. She's leaving her hometown. (Cô ấy rời bỏ quê hương.)
d. She's going on holiday. (Cô ấy đang đi nghỉ mát.)
3. The presenter is asking for opinions about (Người thuyết trình đang hỏi ý kiến về)
a. a news story. (một câu chuyện tin tức.)
b. a holiday. (một kì nghỉ)
c. a charity. (một buổi từ thiện.)
d. a new lottery. (một loại xổ sổ mới)
Bài 3
Bài 3
3. (Speaking) Work in pairs. Describe the photo below. Then discuss the questions.
1. What are the risks of doing this?
2. What safety steps should you take?
Lời giải chi tiết:
The picture shows a kind of extreme sports called creeking. Creeking is known as waterfall rowing.
The level of risk of this game is very high, when from the top of the waterfall let the boat fall freely with the water, the players can collide with the sharp rock or be crushed by its pressure at any time.
Kayakers need to be carefully equipped with tools and support equipment such as: protective clothing, life jackets, helmets need to have protective masks to avoid collisions, plates elbow and pillow liners, repair kits, a first aid kit, etc.
(Bức hình cho thấy một môn thể thao mạo hiểm gọi là “creeking”. “creeking” được biết đến là môn chèo thuyền vượt thác.
Độ nguy hiểm của trò chơi này rất cao, khi từ đỉnh thác nước để chiếc thuyền rơi tự do với nước, người chơi có thể va chạm vào những tảng đá sắc nhọn hoặc bị nghiền nát bởi áp lực của nó bất cứ lúc nào.
Những người chèo thuyền kayak cần cẩn thận trang bị các công cụ và các thiết bị hỗ trợ như: quần áo bảo hộ, áo cứu sinh, mũ bảo hiểm cần có miếng bảo vệ để tránh va chạm, đệm cổ tay và đệm bảo vệ, bộ sửa chữa và hộp cứu thương, v.v.)
Bài 4
Bài 4
4. (Writing) Write a paragraph to end the story. Use the following prompts.
(Viết một đoạn văn để kết thúc câu chuyện. Dùng các gợi ý phía dưới.)
Sam / use / colorful shorts / make / SOS emergency signal.
Friday morning / Sam / hear / helicopter / flying over.
He / shout / wave / arm / but / they / not see him.
Afternoon / another helicopter / fly over / SOS signal.
Wind / helicopter's engine / blow up / Sam's shorts / pilot suddenly spot / them.
The pilot / search / area again / find / Sam / five kilometres / cattle farm.
Lời giải chi tiết:
Sam used colorful shorts to make a SOS emergency signal. In Friday morning, Sam heard a helicopter flying over. He shouted and waved his arm but they didn't see him. In the afternoon, another helicopter flew over the SOS signal. The wind from helicopter's engine blew up Sam's shorts and the pilot suddenly spotted them. The pilot searched the area again and found Sam five kilometres far from cattle farm.
(Sam đã dùng những chiếc quần ngắn sặc sỡ để làm tín hiệu cấp cứu SOS, Vào sáng ngày thứ 6, Sam nghe thấy tiếng trực thăng bay qua. Anh ta hét và vẫy tay nhưng họ không thấy anh ta. Vào buổi chiều, một trực thăng khác bay ngang qua tín hiệu SOS. Gió từ động cơ trực thăng thổi quần của Sam lên và phi công bất ngờ nhìn thấy chúng. Phi công tìm kiếm ở khu vực đó lần nữa và tìm thấy Sam cách xa 5 cây số từ trang trại gia súc.)
Unit 11. Achievements
Chương 4. Phản ứng oxi hóa - khử
Chuyện chức phán sự đền Tản Viên
Chủ đề 7. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Review (Units 1 - 4)
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10