Bài 1
Bài 1
1. Read part 1 of the text. What is a shooting star?
(Đọc phần 1 của bài khóa. Sao băng là gì?)
Part 1:
On a clear night, you can often see meteors – space rocks- as they fall towards the Earth. Each rock is smaller than an apple, but they look as bright as stars in the night sky, so people call them 'shooting stars'. Larger meteors are much rarer, but their effects are far more spectacular.
In 2013, a meteor exploded in the sky above the city of Chelyabinsk in Russia. The explosion was more powerful than the 1945 Hiroshima atomic bomb, but its effect was not as devastating as the bomb because the meteor exploded much further from the ground. Scientists compared the Chelyabinsk meteor to an earlier - and far bigger - explosion: the Tunguska Event.
Tạm dịch:
Phần 1:
Vào một đêm quang mây, bạn có thể thường thấy các thiên thạch – đá vũ trụ - khi chúng bay đến Trái đất. Mỗi viên đá thì nhỏ hơn một quả táo – nhưng chúng nhìn sáng như những vì sao trên trời đêm, nên mọi người gọi chúng là “sao băng”. Những viên thiên thạch to hơn thì hiếm hơn nhiều, nhưng tác động của chúng thì đáng chú ý hơn nhiều. Vào năm 2013, một viên thiên thạch phát nổ trên bầu trời thành phố Chelyabinsk ở Nga. Vụ nổ lớn hơn quả bom nguyên tử Hiroshima năm 1945, nhưng mức độ tàn phá thì không bằng quả bom vì thiên thạch nổ ở khoảng cách khá xa mặt đất. Các nhà khoa học so sánh thiên thạch Chelyabinsk với một vụ nổ lớn hơn trước đó: Sự kiện Tunguska.
Lời giải chi tiết:
A shooting star is a meteor (a space rock) that is falling towards the Earth. (Một ngồi sao băng là một thiên thạch (một viên đá vũ trụ) rơi xuống Trái đất.)
Bài 2
Bài 2
2. Complete the table with comparative adjectives from part 1 of the text.
(Hoàn thành bảng với dạng so sánh hơn của tính từ từ phần 1 của bài khóa.)
Short adjective | Comparative | Rule |
small | (1) | + -er |
large | (2) | + -r |
early | (3) | -y --> -ier |
big | (4) | double consonant + -er |
Long adjective | Comparative | Rule |
powerful | (5) | more + adjective |
Irregular adjective | Comparative |
|
far | (6) | (no rules) |
good | better | |
bad | worse |
Lời giải chi tiết:
Short adjective | Comparative | Rule |
small | (1)smaller | + -er |
large | (2) larger | + -r |
early | (3) earlier | -y -->-ier |
big | (4) bigger | double consonant + -er |
Long adjective | Comparative | Rule |
powerful | (5) more powerful | more + adjective |
Irregular adjective | Comparative |
|
far | (6) further / farther | (no rules) |
good | better | |
bad | worse |
Bài 3
Bài 3
3. Read the Learn this! box. Then find examples of each rule (a-d) in part 1 of the text.
(Đọc hộp Learn this! box. Sau đó tìm các ví dụ cho mỗi quy tắc (a-d) trong phần 1 của bài khóa.)
LEARN THIS! Comparative forms (Thể so sánh hơn)
a. We use than to make comparisons. (Ta dùng than để tạo thể so sánh hơn.)
Greece is hotter than the UK. (Hy Lạp thì nóng hơn Anh.)
b. We use not as ... as to make negative comparisons. (Ta dùng not as … as để tạo sự so sánh phủ định.)
It isn't as warm as yesterday. (Trời hôm nay không ấm bằng hôm qua.)
c. We use as ... as to say two things are equal. (Ta dùng as … as để nói về hai thứ bằng nhau.)
Yesterday, London was as hot as Athens (Hôm qua, ở Luân Đôn nóng như A-ten.)
d. We use far or much to make a comparison stronger. (Ta dùng far hoặc much để làm sự so sánh mạnh hơn.)
Libya is far/ much hotter than Canada. (Libya thì nóng hơn nhiều so với Canada.)
Lời giải chi tiết:
a. Each rock is smaller than an apple. (Mỗi viên đá thì nhỏ hơn một quả táo)
The explosion was more powerful than the 1945 Hiroshima atomic bomb. (Vụ nổ lớn hơn quả bom nguyên tử Hiroshima năm 1945.)
b. ... but its effect was not as devastating as the bomb...
c. ... but they look as bright as stars in the night sky...
d. Larger meteors are much rarer ... (Những viên thiên thạch to hơn thì hiếm hơn nhiều)
... but their effects are far more spectacular ... (nhưng tác động của chúng thì đáng chú ý hơn nhiều.)
... because the meteor exploded much further from the ground.... (vì thiên thạch nổ ở khoảng cách khá xa mặt đất,)
and far bigger ... (và lớn hơn nhiều…)
Bài 4
Bài 4
4. Listen to the examples. What do you notice about the pronunciation of than and as? Practise saying the sentence.
(Lắng nghe các ví dụ. Có gì đáng chú ý về phát âm của than và as? Luyện nói các câu trên.)
Bài 5
Bài 5
5. Read the Look out! box. Complete part 2 of the text with the comparative form of the words in brackets.
(Đọc hộp Chú ý! Hoàn thành phần 2 của bài khóa với thể so sánh hơn của cac từ trong ngoặc.)
LOOK OUT! little - less
Some quantifiers also have comparative forms. (Có vài định lượng từ có thể so sánh hơn.)
few-fewer much/many-more
Part 2
The Tunguska Event of 1908 was (1) _____ (far) from a city so (2) _____ (few) people saw it, but it was much (3) _____ (powerful) than the one in Chelyabinsk. It destroyed more than 80 million trees in the Siberian forest, so it's lucky it was not (4) _____ (close) to a town or city. The night sky became (5) _____ (bright) than normal for a few days, and people a hundred kilometres away could read a newspaper outdoors even at midnight.
Most scientists believe it was a meteor explosion, but there are some (6) _____ (unusual) theories too. Perhaps it was a UFO!
Lời giải chi tiết:
1.further | 2. fewer | 3. more powerful | 4. closer | 5. brighter | 6. more unusual |
The Tunguska Event of 1908 was (1) further from a city so (2) fewer people saw it, but it was much (3) more powerful than the one in Chelyabinsk. It destroyed more than 80 million trees in the Siberian forest, so it's lucky it was not (4) closer to a town or city. The night sky became (5) brighter than normal for a few days, and people a hundred kilometres away could read a newspaper outdoors even at midnight.
Most scientists believe it was a meteor explosion, but there are some (6) more unusual theories too. Perhaps it was a UFO!
Tạm dịch:
Sự kiện Tunguska năm 1908 xảy ra ở xa thành phố hơn nên khá ít người thấy nó, nhưng nó nổ mạnh hơn rất nhiều so với ở Cheyabinsk. Nó phá hủy hơn 80 triệu cây trong rừng Siberian, nên may mắn là nó không gần một thị trấn hay thành phố. Bầu trời trở nên sáng hơn bình thường trong vài ngày, và người ở cách xa tram cây số có thể đọc báo ngoài trời ngay cả vào nửa đêm.
Hầu hết các nhà khoa học đều cho rằng đó là vụ nổ thiên thạch, nhưng cũng có những giả thuyết kì lạ khác nữa. Có lẽ nó có thể là UFO!
Giải thích:
(1) The Tunguska Event of 1908 was (1) further from a city… (Sự kiện Tunguska năm 1908 xảy ra ở xa thành phố hơn…)
Far là tính từ bất quy tắc, ta có far – further.
(2)… so (2) fewer people saw it… (nên khá ít người thấy nó)4[
Few là định lượng từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: few → fewer.
(3) but it was much (3) more powerful than the one in Chelyabinsk. (nhưng nó nổ mạnh hơn rất nhiều so với ở Cheyabinsk.)
Powerful là tính từ dài, ta thêm more vào trước nó: more powerful.
(4) …so it's lucky it was not (4) closer to a town or city. (nên may mắn là nó không gần một thị trấn hay thành phố.
close là tính từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: close → closer.
(5) The night sky became (5) brighter than normal for a few days… (Bầu trời trở nên sáng hơn bình thường trong vài ngày.)
bright là tính từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: bright → brighter.
(6) ...but there are some (6) more unusual theories too. (nhưng cũng có những giả thuyết kì lạ khác nữa.)
unusual là tính từ dài, ta thêm more vào trước nó: more unsual.
Bài 6
Bài 6
6. Work in pair. Ask and answer questions beginning Which .. ? Use the comparative form of the adjectives.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi bắt đầu bằng Which…? Sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ.)
1. dangerous/ a blizzard/ a thunderstorm/?
Which is more dangerous, a blizzard or a thunderstorm?
2. beautiful/ snowflake/ rainbow/?
3. holiday venue/ good /the mountains /the beach/?
4. city/ have/ many seasons/ Ha Noi/ Ho Chi Minh City/?
5. for you personally/ temperature/ bad/ -5°C/ 35°C/?
6. Ha Noi/ month/ hot/ June/ August?
Lời giải chi tiết:
1. Which is more dangerous, a blizzard or a thunderstorm? - A blizzard is more dangerous.
(Cái nào nguy hiểm hơn, một trận bão tuyết hay một trận bão sấm? – Một trận bão tuyết nguy hiểm hơn.)
2. Which is more beautiful, a snowflake or a rainbow? - A rainbow is more beautiful.
(Cái nào đẹp hơn, bông tuyết hay cầu vồng? – Cầu vồng đẹp hơn.)
3. Which holiday venue is better, the mountains or the beach? - The beach is better.
(Địa điểm du lịch nào tốt hơn, núi nay biển? – Biển tốt hơn.)
4. Which city has more seasons, Ha Noi or Ho Chi Minh CIty? - Ha Noi has more seasons.
(Thành phố nào có nhiều mùa hơn, Hà Nội hay TP.HCM? – Hà Nội có nhiều mùa hơn.)
5. Which temperature is worse for you personally, -5°C or 35°C? - -5°C is worse.
(Theo cậu thì nhiệt độ nào tệ hơn, âm 5 độ hay 35 độ? – Âm 5 độ tệ hơn.)
6. Which month in Ha Noi is hotter, June or August? - June is hotter.
(Tháng nào ở Hà Nội nóng hơn, tháng 6 hay tháng 8? – Tháng 6 nóng hơn.)
Đề thi giữa kì 2
Chương 7. Một số quy luật của vỏ địa lí
Unit 5: Charity
Phần 1. Sinh học tế bào
Chương 5. Moment lực. Điều kiện cân bằng
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10