Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
Use the glossary to find ra:
1. three people (ba người)
2. three positive adjectives (ba tính từ tích cực)
3. three negative adjectives (ba tính từ tiêu cực)
4. three gadgets (ba tiện ích)
2. Phương pháp giải
Sử dụng bảng chú giải để tìm
3. Lời giải chi tiết
1. three people: photographer, reporter, skateboarder.
(ba người: nhiếp ảnh gia, phóng viên, người trượt ván.)
2. three positive adjectives: entertaining, reliable, useful.
(ba tính từ tích cực: giải trí, đáng tin cậy, hữu ích.)
3. three negative adjectives: awful, old-fashioned, unusual.
(ba tính từ tiêu cực: khủng khiếp, lỗi thời, bất thường.)
4. three gadgets: earphones, tablet, speaker.
(ba tiện ích: tai nghe, máy tính bảng, loa.)
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Choose the correct option.
I can’t find my tablet in my room. I look in my brother’s bedroom. On his desk, there’s a pile of 1earphones / cables that are all different lengths. I finally find the short black one with the right 2plug / selfie stick on its end for my tablet. “Where is my tablet?” I ask him. Then I hear my mum’s voice. “Are you looking for this? she asks, and she gives the tablet to me. She adds, “My phone is running out of 3battery / charger. Can you get me the 4battery / charger, please?”
2. Phương pháp giải
Chọn phương án đúng.
3. Lời giải chi tiết
1. cables | 2. plug | 3. battery | 4. charger |
I can’t find my tablet in my room. I look in my brother’s bedroom. On his desk, there’s a pile of 1cables that are all different lengths. I finally find the short black one with the right 2plug on its end for my tablet. “Where is my tablet?” I ask him. Then I hear my mum’s voice. “Are you looking for this? she asks, and she gives the tablet to me. She adds, “My phone is running out of 3battery. Can you get me the 4charger, please?”
Tạm dịch:
Tôi không thể tìm thấy máy tính bảng của mình trong phòng. Tôi nhìn vào phòng ngủ của anh trai tôi. Trên bàn làm việc của anh ấy, có một đống dây cáp có độ dài khác nhau. Cuối cùng tôi cũng tìm thấy cái màu đen ngắn với phích cắm bên phải vào đầu của nó cho máy tính bảng của tôi. "Máy tính bảng của em đâu?" tôi hỏi anh ấy. Sau đó, tôi nghe thấy giọng nói của mẹ tôi. "Con đang tìm kiếm cái này à? mẹ hỏi, và mẹ đưa máy tính bảng cho tôi. Mẹ nói thêm, "Điện thoại của mẹ đang hết pin. Con có thể lấy cho mẹ bộ sạc được không?".
Bài 3
1. Nội dung câu hỏi
Listen and repeat.
/ɒ/: block, novel, photography, technology, iPod
/ɔː /: reporter, perform, awful, your, pour, roar
2. Phương pháp giải
Lắng nghe và lặp lại.
3. Lời giải chi tiết
/ɒ/:
block /blɒk/ (n): khối
novel /ˈnɒvl/ (n): tiểu thuyết
photography /fəˈtɒɡrəfi/ (n): nhiếp ảnh
technology /tekˈnɒlədʒi/ (n): công nghệ
iPod /ˈaɪpɒd/
/ɔː /
reporter /rɪˈpɔːtə(r)/ (n): phóng viên
perform /pəˈfɔːm/ (v): trình diễn
awful /ˈɔːfl/ (adj): dở/ tệ
your /jɔː(r)/: của bạn
pour /pɔː(r)/ (v): rót/ làm đổ (nước)
roar /rɔː(r)/ (n,v): gầm/ tiếng gầm
Bài 4
1. Nội dung câu hỏi
Choose the odd one out.
1.
A. other
B. novel
C. holiday
D. technology
2.
A. pour
B. encourage
C. your
D. four
3.
A. soap
B. boat
C. roar
D. road
4.
A. reporter
B. perform
C. work
D. fork
5.
A. novel
B. month
C. shock
D. iPod
2. Phương pháp giải
Chọn từ khác loại.
3. Lời giải chi tiết
1. A | 2. B | 3. C | 4. C | 5. B |
1. A
A. other /ˈʌðər/
B. novel /ˈnɒvl/
C. holiday /ˈhɒlədeɪ/
D. technology /tekˈnɒlədʒi/
=> Phương án A có phần gạch chân phát âm là /ʌ/, còn lại là /ɒ/.
2. B
A. pour /pɔːr/
B. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/
C. your /jɔː(r)/
D. four /fɔːr/
=> Phương án B có phần gạch chân phát âm là /ʌ/, còn lại là /ɔː/.
3. C
A. soap /səʊp/
B. boat /bəʊt/
C. roar /rɔːr/
D. road /rəʊd/
=> Phương án C có phần gạch chân phát âm là /ɔː/, còn lại là /əʊ/.
4. C
A. reporter /rɪˈpɔːrtər/
B. perform /pərˈfɔːrm/
C. work /wɜːrk/
D. fork /fɔːrk/
=> Phương án C có phần gạch chân phát âm là /ɜː/, còn lại là /ɔː/.
5. B
A. novel /ˈnɒvl/
B. month /mʌnθ/
C. shock /ʃɒk/
D. iPod /ˈaɪpɒd/
=> Phương án B có phần gạch chân phát âm là /ʌ/, còn lại là /ɒ/.
Bài 5
1. Nội dung câu hỏi
In groups, make sentences using the sounds /ɔː/ and /ɒ/. Share with the class.
2. Phương pháp giải
Trong các nhóm, đặt câu sử dụng âm /ɔː /và /ɒ /. Chia sẻ với lớp học.
3. Lời giải chi tiết
The boar was bored of his boring chores for the boar thought to settle the score in the store with gore, gore, gore.
(Con lợn rừng đã chán ngấy công việc nhàm chán của mình vì con lợn rừng đã nghĩ đến việc ổn định điểm số trong cửa hàng với các miếng vải chéo.)
John Yon conned Bond with a bond. Come on Bond.
(John Yon đã lừa Bond bằng một vật được cột lại. Thôi nào Bond.)
Bài 13:Phòng chống tệ nạn xã hội
Bài 2. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
PHẦN 2. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
Unit 8. Traditions of ethnic groups in Vietnam
Chủ đề 3. Trái tim người thầy
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8