Luyện tập 1
Bài 1
Buổi sáng, Mai và bố đến nhà để tặng bánh cho các bạn. Xem đồng hồ và cho biết Mai đến nhà mỗi bạn vào lúc nào?
Phương pháp giải:
Xác định vị trí của kim giờ và kim phút rồi đọc giờ của mỗi đồng hồ. Khoảng cách giữa hai số liền nhau là 5 phút.
Lời giải chi tiết:
- Mai đến nhà bạn Nam lúc 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút.
- Mai đến nhà bạn Việt lúc 8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút.
Bài 2
Xem tờ lịch tháng 4 rồi trả lời câu hỏi.
a) Ngày Sách Việt Nam 21 tháng 4 là thứ mấy?
b) Mỗi ngày, cây đậu thần kì của Rô-bốt đều có thêm một bông hoa. Vào thứ Bảy đầu tiên của tháng 4, trên cây có bốn bông hoa. Hỏi cây bắt đầu ra hoa vào ngày nào?
Phương pháp giải:
Quan sát tờ lịch tháng 4 rồi trả lời câu hỏi của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Ngày Sách Việt Nam 21 tháng 4 là Chủ nhật.
b) Mỗi ngày,cây đậu thần kì của Rô-bốt đều có thêm một bông hoa.
Vào thứ Bảy đầu tiên của tháng 4 (tức là ngày 6 tháng 4), trên cây có 4 bông hoa.
Vậy cây bắt đầu ra hoa vào ngày 3 tháng 4.
Bài 3
Mai vừa mua một cái kẹo có giá như hình dưới đây:
Sau đó, Mai muốn trả lại cái kẹo để mua một gói bim bim, người bán hàng đồng ý. Như vậy, Mai phải đưa thêm cho người bán hàng 5 000 đồng.
Hỏi:
a) Giá của một cái kẹo là bao nhiêu tiền?
b) Giá của một gói bim bim là bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh tìm ra giá tiền một cái kẹo
b) Giá tiền của một gói bim bim = giá tiền một cái kẹo + 5 000 đồng.
Lời giải chi tiết:
a) Giá tiền một cái kẹo là 2 000 đồng.
b) Mai muốn trả lại cái kẹo để mua một gói bim bim, Mai phải đưa thêm cho người bán hàng 5 000 đồng.
Vậy giá tiền một gói bim bim là: 2 000 + 5 000 = 7 000 (đồng).
Đáp số: a) 2 000 đồng
b) 7 000 đồng
Bài 4
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức: 1 giờ = 60 phút, 1 năm = 12 tháng.
Lời giải chi tiết:
Bài 5
Hôm nay, Rô-bốt đi học bằng xe buýt. Quan sát rồi cho biết Rô-bốt đi từ nhà đến trường mất bao nhiêu phút và đi từ trường về nhà mất bao nhiêu phút.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh và đọc giờ trên đồng hồ rồi tìm thời gian rô bốt đi đến trường và trở về nhà.
Lời giải chi tiết:
- Rô-bốt đi học lúc 6 giờ 25 phút và đến trường lúc 6 giờ 50 phút.
Vậy Rô-bốt đi từ nhà đến trường mất 25 phút.
- Rô-bốt tan học lúc 4 giờ 5 phút và về đến nhà lúc 4 giờ 30 phút.
Vậy Rô-bốt đi từ trường về nhà mất 25 phút.
Luyện tập 2
Bài 1
a) Sáng thứ Bảy, Mai đã thực hiện hai hoạt động là: làm bài tập và sắp xếp giá sách. Hỏi Mai thực hiện hoạt động nào trước?
b) Chiều thứ Bảy, Mai đã thực hiện hai hoạt động là: gấp quần áo và làm bánh. Hỏi hoạt động nào diễn ra sau?
c) Tối thứ Bảy, Mai đã thực hiện hai hoạt động là: xem phim và đọc truyện. Hỏi hoạt động nào diễn ra trước?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh và đọc giờ trên đồng hồ rồi xác định thời gian thích hợp với mỗi hoạt động.
Lời giải chi tiết:
a) Mai làm bài tập lúc 9 giờ 10 phút và xếp giá sách lúc 8 giờ 56 phút.
Vậy Mai đã xếp giá sách trước khi làm bài tập.
b) Mai gấp quần áo lúc 5 giờ 25 phút và làm bánh lúc 3 giờ 10 phút.
Vậy Mai đã làm bánh trước.
c) Mai xem phim lúc 8 giờ 40 phút và đọc truyện lúc 9 giờ 17 phút.
Vậy Mai đã xem phim trước khi đọc truyện.
Bài 2
Xem tờ lịch tháng 12 rồi trả lời các câu hỏi.
a) Rô-bốt học bóng rổ vào Chủ nhật hằng tuần. Hỏi trong tháng 12, Rô-bốt học bóng rổ vào những ngày nào?
b) Bắt đầu từ ngày 14 tháng 12, Mai học vẽ vào chiều thứ Bảy hằng tuần. Hỏi trong tháng 12, Mai có bao nhiêu buổi học vẽ?
Phương pháp giải:
Quan sát tờ lịch tháng 12 rồi trả lời câu hỏi của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Rô-bốt học bóng rổ vào Chủ nhật hằng tuần. Trong tháng 12, Rô-bốt học bóng rổ vào những ngày: 1, 8, 15, 22, 29.
b) Bắt đầu từ ngày 14 tháng 12, Mai học vẽ vào chiều thứ Bảy hằng tuần. Trong tháng 12, Mai có 3 buổi học vẽ là ngày 14, 21, 28.
Bài 3
Nam có một số tiền như hình dưới đây. Nam đã dùng toàn bộ số tiền đó để mua ba cái bút chì giống nhau. Nếu Việt cũng mua một cái bút chì giống như Nam, thì Việt phải trả bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số tiền 3 cây bút của Nam
Bước 2: Số tiền Việt phải trả = Số tiền 3 cây bút của Nam : 3
Lời giải chi tiết:
Số tiền Nam mua 3 chiếc bút chì là
2 000 + 2 000 + 5 000 = 9 000 (đồng)
Số tiền Việt phải trả số tiền để mua 1 cái bút chì là
9 000 : 3 = 3 000 (đồng)
Đáp số: 3 000 đồng
Bài 4
Chọn đồng hồ thích hợp thay vào ô có dấu “?”
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi tìm ra đồng hồ thích hợp điền vào dấu “?”
Lời giải chi tiết:
a) Ta thấy: Hai đồng hồ cạnh nhau hơn kém nhau 5 phút. Vậy đồng hồ cần tìm chỉ 11 giờ 25 phút.
b) Ta thấy: Hai đồng hồ cạnh nhau hơn kém nhau 1 giờ. Vậy đồng hồ cần tìm chỉ 11 giờ 35 phút.
Bài 5
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức:
1 tuần = 7 ngày 1 giờ = 60 phút;
1 năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập 2
Bài 1
Chọn câu trả lời đúng.
a) Bây giờ là 11 giờ 20 phút, 10 phút nữa là đến giờ ăn trưa. Hỏi đồng hồ nào dưới đây chỉ giờ ăn trưa?
b) Bây giờ là 3 giờ 15 phút, các bạn đã ra chơi được 15 phút. Hỏi đồng hồ nào dưới đây chỉ lúc bắt đầu ra chơi?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi tìm ra đồng hồ chỉ thời gian thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Bây giờ là 11 giờ 20 phút, 10 phút nữa là đến giờ ăn trưa. Vậy đồng hồ chỉ 11 giờ 30 phút là giờ ăn trưa.
b) Bây giờ là 3 giờ 15 phút, các bạn đã ra chơi được 15 phút. Vậy đồng hồ chỉ 3 giờ là lúc bắt đầu ra chơi.
Bài 2
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức:
1 giờ = 60 phút 1 tuần = 7 ngày
1 năm = 14 tháng 1 ngày = 24 giờ
Lời giải chi tiết:
Bài 3
a) Hiện nay Mi đã được 6 năm 3 tháng tuổi. Hỏi sau bao nhiêu tháng nữa thì Mi tròn 7 tuổi?
b) Mai, Việt và Nam được sinh ra cùng năm nhưng khác tháng. Biết Việt được sinh ra vào tháng 1, Mai được sinh ra sau Việt 3 tháng và trước Nam 8 tháng. Hỏi Nam được sinh ra vào tháng mấy?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức tháng – năm trả lời được yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 1 năm = 12 tháng
Hiện nay Mi đã được 6 năm 3 tháng tuổi. Vậy sau 9 tháng nữa thì My tròn 7 tuổi.
(Vì 12 tháng – 3 tháng = 9 tháng).
b)
- Việt sinh ra vào tháng 1, Mai sinh sau Việt 3 tháng vậy Mai sinh ra vào tháng 4.
- Mai sinh ra trước Nam 8 tháng vậy Nam sinh ra vào tháng 12. (Vì 8 + 4 = 12)
Chủ đề 2: An toàn trong cuộc sống
Bài tập cuối tuần 28
Văn miêu tả
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
Vở bài tập Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3