Câu 1
Chia sẻ về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện các hoạt động trong chủ đề này.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ về những hoạt động mình đã làm và nói lên cảm xúc của mình.
Lời giải chi tiết:
Những thuận lợi: Các bạn và thầy cô rất cởi mở khiến em đỡ ngại ngùng và giao tiếp tốt hơn. Em đã biết được sở thích của mình và dự định sẽ theo đuổi nó. Em kiểm soát cảm xúc tốt hơn.
Khó khăn: Trong lớp vẫn còn một số bạn khép mình chưa muốn chơi với em.
Câu 2
Với mỗi nội dung đánh giá sau đây, hãy xác định một mức độ phù hợp nhất với em.
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
TT | Nội dung đánh giá | Hoàn toàn đồng ý | Đồng ý | Không đồng ý |
1 | Em thấy lo lắng về những thay đổi của cơ thể mình. | x |
|
|
2 | Em tự hào về những sở thích và khả năng của mình. | x |
| |
3 | Em biết điều chỉnh bản thân để phù hợp với môi trường giao tiếp. | x |
| |
4 | Em đã biết cách hoà đồng cùng các bạn trong lớp. | x |
| |
5 | Em mạnh dạn hỏi thầy cô khi không hiểu. | x | ||
6 | Em có nhiều bạn. | x |
| |
7 | Em đã quen với cách học ở trung học cơ sở. |
| x | |
8 | Em biết kiểm soát cảm xúc của mình tốt hơn. | x |
|
|
Đề thi học kì 1
Bài 4: Những trải nghiệm trong đời
Chủ đề 2. Mạng máy tính và Internet
Tiếng Anh 6 Global Success (Pearson) tập 1
Chủ đề E. Ứng dụng tin học