Bài 1
Tính:
a) 12 x 11 = ……………. b) 83 x 11 = ………..…
25 x 11 = …………… 58 x 11 = …………..
31 x 11 = …………… 79 x 11 = …………..
Phương pháp giải:
Thực hiện nhân nhẩm với 11 theo quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
a) 12 x 11 = 132 b) 83 x 11 = 913
25 x 11 = 275 58 x 11 = 638
31 x 11 = 341 79 x 11 = 869
Bài 2
Đặt tính rồi tính:
121 x 134
211 x 252
3014 x 125
4056 x 231
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Nối các biểu thức có cùng giá trị:
Phương pháp giải:
Quan sát biểu thức ở hai cột và nối các biểu thức có cùng giá trị.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đặt tính rồi tính để ghi đáp án Đ, S.
Chú ý: Tích riêng thứ hai bằng 0 nên ta không viết tích riêng này mà viết tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy, tích riêng thứ hai bằng 0 nên ta không viết tích riêng này mà viết tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
Bài 5
Tìm x:
x : 14 = 301
x : 11 = 32
x : 103 = 101
Phương pháp giải:
Để tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
x : 14 = 301
x = 14 x 301
x = 4214
x : 11 = 32
x = 11 x 32
x = 352
x : 103 = 101
x = 103 x 101
x = 10403
Bài 6
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
17 x 543 + 83 x 543
318 x 963 + 682 x 963
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng:
a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
17 x 543 + 83 x 543
= (17 + 83) x 543
= 100 x 543
= 54 300
318 x 963 + 682 x 963
= (318 + 682) x 963
= 1000 x 963
= 963 000
Bài 7
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 30 kg = …….. yến
50kg = …… yến
20 yến = ….. tạ
500 kg = …… tạ
10 tạ = …. tấn
4000kg = …. tấn
b) 900 cm2 = …..dm2
3600cm2 = …..dm2
2m2 = ……dm2
16m2 = …..dm2
600dm2 = …..m2
4800dm2 = ……m2
Phương pháp giải:
Đổi các đơn vị khối lượng rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) 30 kg = 3 yến
50kg = 5 yến
20 yến = 2 tạ
500 kg = 5 tạ
10 tạ = 1 tấn
4000kg = 4 tấn
b) 900 cm2 = 9 dm2
3600 cm2 = 36 dm2
2 m2 = 200 dm2
16m2 = 1600 dm2
600dm2 = 6 m2
4800 dm2 = 48 m2
Bài 8
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Một hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b. Gọi S là diện tích của hình chữ nhật đó.
a) Công thức tính diện tích của hình chữ nhật là:
S = …………………………….
b) Khi a = 5m và b = 5m thì diện tích của hình chữ nhật là:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
c) Khi a = 14dm và b = 7dm thì diện tích của hình chữ nhật là:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng
Lời giải chi tiết:
a) Công thức tính diện tích của hình chữ nhật là: S = a x b
b) Khi a = 5m và b = 5m thì diện tích của hình chữ nhật là: S = 5 x 4 = 20 m2
c) Khi a = 14dm và b = 7dm thì diện tích của hình chữ nhật là: S = 14 x 7 = 98 dm2
Vui học
37 037 x 3 = 111 111
37 037 x 6 = 222 222
37 037 x 9 = 333 333
37 037 x …… = 666 666
Phương pháp giải:
666 666 gấp 111 111 bao nhiêu lần thì số cần tìm gấp 3 bấy nhiêu lần.
Lời giải chi tiết:
Vì 666 666 gấp 111 111 là 6 lần nên số cần tìm gấp 3 đúng 6 lần.
Vậy số cần điền là 18.
Chủ đề 2. Năng lượng
Unit 6: Funny monkeys!
Review 4
Unit 7: My family
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4