Listening
1. Nội dung câu hỏi
You will hear someone talking about cities of the future. For each question, write the correct answer in the blank. Write one or two words.
Bài nghe:
W: Good evening. On tonight’s show, I’d like to talk to you about the cities of the future.
Scientists have made lots of progress recently. Cities around the world have much better technology. If that progress continues, cities will begin to look much different in the future. I think the future will be exciting.
In my opinion, self-driving cars will definitely be common in twenty years. These cars can already drive on the highways around many cities. In less than ten years, they will probably even drive downtown. I think cars, trucks, and buses probably won’t be driven by humans in these areas. Commuters will share self-driving taxis with their family or neighbors. Maybe this will all be automated with an app on the latest devices. I think it will be great for commuters and it will reduce congestion in the city.
I think delivery probably won’t be done by people anymore. Deliveries of all kinds will be done by drones. Electric drones will be powered by solar energy, and they will probably be very efficient. That will also reduce the waste in the city and we will have cleaner air.
After the break, we’ll talk to some scientist who can tell us more about...
Tạm dịch:
W: Chào buổi tối. Trong chương trình tối nay, tôi muốn nói chuyện với bạn về các thành phố trong tương lai.
Gần đây các nhà khoa học đã đạt được nhiều tiến bộ. Các thành phố trên khắp thế giới có công nghệ tốt hơn nhiều. Nếu tiến trình đó tiếp tục, các thành phố sẽ bắt đầu trông khác đi nhiều trong tương lai. Tôi nghĩ tương lai sẽ rất thú vị.
Theo ý kiến của tôi, xe ô tô tự lái chắc chắn sẽ phổ biến trong hai mươi năm nữa. Những chiếc xe này đã có thể chạy trên đường cao tốc quanh nhiều thành phố. Trong vòng chưa đầy mười năm nữa, họ có thể sẽ lái xe này vào trung tâm thành phố. Tôi nghĩ ô tô, xe tải và xe buýt có lẽ sẽ không được con người điều khiển ở những khu vực này. Những người đi làm sẽ chia sẻ taxi tự lái với gia đình hoặc hàng xóm của họ. Có thể tất cả điều này sẽ được tự động hóa bằng một ứng dụng trên các thiết bị mới nhất. Tôi nghĩ nó sẽ rất tốt cho người đi làm và sẽ giảm ùn tắc trong thành phố.
Tôi nghĩ việc giao hàng có lẽ sẽ không được thực hiện bởi con người nữa. Việc giao hàng các loại sẽ được thực hiện bằng máy bay không người lái. Máy bay điện không người lái sẽ chạy bằng năng lượng mặt trời và có thể sẽ rất hiệu quả. Điều đó cũng sẽ làm giảm lượng rác thải trong thành phố và chúng ta sẽ có không khí sạch hơn.
Sau giờ giải lao, chúng ta sẽ nói chuyện với một số nhà khoa học có thể cho chúng ta biết thêm về...
2. Phương pháp giải
Bạn sẽ nghe ai đó nói về các thành phố trong tương lai. Đối với mỗi câu hỏi, hãy viết câu trả lời đúng vào chỗ trống. Viết một hoặc hai từ.
3. Lời giải chi tiết:
1. Around the world, cities have improved technology.
(Trên khắp thế giới, các thành phố đã cải tiến công nghệ.)
Thông tin: Cities around the world have much better technology.
(Các thành phố trên khắp thế giới có công nghệ tốt hơn nhiều.)
2. Self-driving cars will probably drive downtown in less than ten years.
(Xe tự lái có thể sẽ chạy vào trung tâm thành phố trong vòng chưa đầy mười năm nữa.)
Thông tin: In less than ten years, they will probably even drive downtown.
(Trong vòng chưa đầy mười năm nữa, họ có thể sẽ lái xe này vào trung tâm thành phố.)
3. Self-driving cars will reduce the amount of congestion in the city.
(Xe tự lái sẽ giảm bớt tình trạng tắc nghẽn trong thành phố.)
Thông tin: I think it will be great for commuters and it will reduce congestion in the city.
(Tôi nghĩ nó sẽ rất tốt cho người đi làm và sẽ giảm ùn tắc trong thành phố.)
4. Drones will do all kinds of deliveries.
(Máy bay không người lái sẽ thực hiện tất cả các loại giao hàng.)
Thông tin: Deliveries of all kinds will be done by drones.
(Việc giao hàng các loại sẽ được thực hiện bằng máy bay không người lái.)
5. Waste will also be reduced in the city, and we will have cleaner air.
(Rác thải cũng sẽ giảm trong thành phố và chúng ta sẽ có không khí sạch hơn.)
Thông tin: That will also reduce the waste in the city and we will have cleaner air.
(Điều đó cũng sẽ làm giảm lượng rác thải trong thành phố và chúng ta sẽ có không khí sạch hơn.)
Reading
1. Nội dung câu hỏi
For each question, choose the correct answer.
1. Why did Will write this blog?
A. to tell people about changes in his city
B. to see if people agree with his predictions
C. to tell people about the changes his city should make
2. Why does Will think delivery drones will be good?
A. They will deliver clothes before you buy them to try them on.
B. They will be more convenient.
C. They will be more efficient than using current vehicles.
3. Which type of transportation is NOT mentioned?
A. flying buses
B. self-driving taxis
C. self-driving trucks
4. What jobs will people do at restaurants?
A. They will make new kinds of food.
B. They will be waiters.
C. They will be chefs.
5. What does Will think will be good about restaurants in the future?
A. They will be more delicious.
B. They will be better for the environment.
C. They will be healthier.
2. Phương pháp giải
Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng.
3. Lời giải chi tiết
1. B
Tại sao Will viết blog này?
A. để nói với mọi người về những thay đổi trong thành phố của mình
B. để xem mọi người có đồng ý với dự đoán của mình không
C. để nói với mọi người về những thay đổi mà thành phố của anh ấy sẽ thực hiện
Thông tin: I wonder if you think my predictions will come true.
(Tôi tự hỏi liệu bạn có nghĩ dự đoán của tôi sẽ thành hiện thực hay không.)
2. C
Tại sao Will nghĩ máy bay không người lái giao hàng sẽ tốt?
A. Chúng sẽ giao quần áo trước khi bạn mua để thử.
B. Chúng sẽ thuận tiện hơn.
C. Chúng sẽ hiệu quả hơn việc sử dụng các phương tiện hiện tại.
Thông tin: Maybe it will be more efficient than having trucks and motorbikes make deliveries.
(Có lẽ nó sẽ hiệu quả hơn việc dùng xe tải và xe máy đi giao hàng.)
3. C
Loại phương tiện giao thông nào KHÔNG được đề cập?
A. xe buýt bay
B. taxi tự lái
C. xe tải tự lái
Thông tin: There will be new kinds of transportation like self-driving taxis and flying buses.
(Sẽ có những loại phương tiện giao thông mới như taxi tự lái và xe buýt bay.)
Giải thích: phương tiện không được đề cập là “xe tải tự lái”
4. A
Mọi người sẽ làm những công việc gì ở nhà hàng?
A. Họ sẽ làm ra những loại thức ăn mới.
B. Họ sẽ là người phục vụ.
C. Họ sẽ là đầu bếp.
Thông tin: People will spend more time inventing new dishes, so we won’t have to kill so many plants and animals.
(Mọi người sẽ dành nhiều thời gian hơn để phát minh ra những món ăn mới nên chúng ta sẽ không phải giết hại nhiều động thực vật như vậy.)
5. B
Will nghĩ điều gì sẽ tốt về nhà hàng trong tương lai?
A. Chúng sẽ ngon hơn.
B. Chúng sẽ tốt hơn cho môi trường.
C. Chúng sẽ lành mạnh hơn.
Thông tin: People will spend more time inventing new dishes, so we won’t have to kill so many plants and animals.
(Mọi người sẽ dành nhiều thời gian hơn để phát minh ra những món ăn mới nên chúng ta sẽ không phải giết hại nhiều động thực vật như vậy.)
Tạm dịch:
Unit 9: Social issues
Chủ đề 1: Vai trò, tác dụng của môn cầu lông; kĩ thuật bạt cầu
Bài 9: Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản - Tập bản đồ Địa lí 11
Bài 6. Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Review Unit 3
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11