Bài 1
Bài 1
Task 1. Look at the pictures and make up sentences using should/
shouldn't / have to. (Nhìn vào hình ảnh và tạo thành câu sử dụng should/shouldn't / have to)
Lời giải chi tiết:
1. You should think ouside the box!
(Bạn nên có những suy nghĩ sáng tạo hơn)
2. You have to separate the trash.
(Bạn phải phân loại rác)
3. You shouldn't smoke.
(Bạn không nên hút thuốc)
4. You should protect the environment.
(Bạn nên bảo vệ môi trường)
5. You should help the disabled.
(Bạn nên giúp đỡ người tàn tật)
6. You should play sports.
(Bạn nên chơi thể thao)
7. You have to come back home at 6 p.m.
(Bạn phải trở về nhà lúc 6 giờ chiều)
8. You should finish your homework before going to school.
(Bạn nên hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến trường)
9. You shouldn't kill bear / You have to protect the wild animals.
(Bạn không nên giết gấu / Bạn phải bảo vệ động vật hoang dã)
10.You have to wear uniform. (Bạn phải mặc đồng phục)
Bài 2
Bài 2
Task 2. Use the words in the brackets to combine the following sentences.
(Sử dụng các từ cho trước để nối những câu sau)
Lời giải chi tiết:
1. All the students love the principal. He is very kind. (because of)
(Tất cả các sinh viên yêu hiệu trưởng. Thầy ấy rất tốt bụng.)
=> Cấu trúc: because of + V_ing/N (bởi vì)
=> All the students love the principal because of his kindness.
(Tất cả các sinh viên đều yêu hiệu trưởng vì lòng tốt của thầy.)
2. I have forgotten the tickets. I'm sorry for it (having)
(Tôi đã quên vé. Tôi xin lỗi vì điều đó)
=>Cấu trúc: be sorry for having + V_PII (xin lỗi vì đã làm gì trong quá khứ)
=> I'm sorry for having forgotten the tickets. (Tôi xin lỗi vì đã quên vé.)
3. I saw it with my own eyes. I believed it (if)
(Tôi đã tận mắt nhìn thấy. Tôi tin điều đó )
=> Cấu trúc câu điều kiện loại III (không có thật trong quá khứ)
=> If I hadn't seen it with my own eyes, I wouldn't have believed it. (Nếu tôi không tận mắt nhìn thấy, tôi sẽ không tin điều đó.)
4. The house at the end of the street has been sold. It has been empty for years. (which)
(Ngôi nhà ở cuối đường đã được bán. Nó đã bị bỏ trống trong nhiều năm.)
=> Cấu trúc mệnh đề quan hệ với đại từ quan hệ which
=> The house at the end of the street which has been empty for years. (Ngôi nhà ở cuối con đường đã bị bỏ trống trong nhiều năm.)
5. It's a pity he doesn't take the doctor's advice. (wish)
(Thật đáng tiếc, anh ấy không nhận lời khuyên của bác sĩ.)
=> Cấu trúc câu ước loại 2 (không có thật ở hiện tại)
=> I wish he took the doctor's advice. (Tôi ước anh ấy chú ý đến khuyên của bác sĩ)
Bài 3
Bài 3
Task 3. There are five mistakes in this passage. Can you find and correct them? (Có năm lỗi sai trong đoạn văn này. Bạn có thể tìm và sửa chúng không?)
Chopsticks
Depending on the restaurant you decide upon for that evening, you may be (1)require to use chopsticks. If for some reasons you aren't too adept with chopsticks, try to learn before (2) pass through immigration. It's really not that hard.
One false assumption among many Japanese that's slowly being dispelled by time (3) are the "uniqueness" of Japan. Japan is (4) a island nation; Japan is the only country that has four seasons; foreigners can't understand Japan; only Japanese can use chopsticks properly.
I cannot count the number of times I've been told how to use Japanese chopsticks but I couldn't use perfectly. If you're dining (5) in a Japanese, don't be surprised if you receive a look of amazement at your ability to eat like a Japanese.
Lời giải chi tiết:
1. Require => required
(cấu trúc câu bị động:
be+V-PII)
2. Pass=>passing
(cấu trúc: before+V_ing, trước khi làm gì)
3. Are=>is
(chủ ngữ của câu là one false assumption là số ít, phải dùng động từ to be là is)
4. A => an
(danh từ island bắt đầu bằng nguyên âm, đứng trước phải là mạo từ an)
5. In=>with
(cấu trúc: dine with sb: ăn tối với ai)
Tạm dịch
Tùy thuộc vào nhà hàng bạn quyết định cho buổi tối hôm đó, bạn có thể được yêu cầu sử dụng đũa. Nếu vì một số lý do mà bạn không quá thành thạo với đũa, hãy cố gắng học trước khi nhập cư. Nó thực sự không khó lắm.
Một giả định sai lầm của nhiều người Nhật đang dần bị xua tan theo thời gian là "sự độc nhất" của Nhật Bản. Nhật Bản là một quốc đảo; Nhật Bản là quốc gia duy nhất có bốn mùa; người nước ngoài không thể hiểu Nhật Bản; chỉ người Nhật mới có thể sử dụng đũa đúng cách.
Tôi không thể đếm số lần tôi được hướng dẫn cách sử dụng đũa Nhật Bản nhưng tôi không thể sử dụng hoàn hảo. Nếu bạn đang ăn ở Nhật Bản, đừng ngạc nhiên nếu bạn nhận được một cái nhìn ngạc nhiên về khả năng ăn như người Nhật.
Chủ đề 8. Khám phá thế giới nghề nghiệp
Chủ đề 2. Khám phá bản thân
Bài 13. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
Tải 20 đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 Văn 8
PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TỪ GIỮA THẾ KỈ XVI ĐẾN NĂM 1917)
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới