Would you mind - Cấu trúc giao tiếp cơ bản trong tiếng Anh được sử dụng rất nhiều hằng ngày. Không chỉ dùng trong giao tiếp, đây cũng là cấu trúc ứng dụng nhiều khi viết. Không chỉ có ý nghĩa đơn giản như một lời mời, cấu trúc này còn có nhiều cách sử dụng khác nhau.
Chinh phục ngay cấu trúc would you mind trong tiếng Anh cùng Admin trong bài chia sẻ dưới đây để được điểm 10 môn tiếng Anh nhé!
3 cấu trúc would you mind thường được dùng nhất hiện nay!
Would you mind trong tiếng Anh là một cách hỏi, cách đề nghị sự giúp đỡ. Nó mang sắc thái lịch sự và trang trọng. Có thể hiểu đơn giản là: bạn có cảm thấy phiền nếu…hoặc nghĩa là Bạn có thể vui lòng….
Dù dùng trong giao tiếp hay viết thì đây vẫn là cấu trúc linh hoạt, có thể biểu đạt suy nghĩ của người nói.
Cách cách dùng cấu trúc Would you mind
Dưới đây là 3 cấu trúc Would you mind được dùng phổ biến nhất hiện nay!
Cách 1: Đi với If + somebody + did + something
Cấu trúc dùng trong Quá khứ hoặc hiện tại, sử dụng động từ theo thì Quá khứ đơn.
E.g:
- Would you mind If I turned on the radio? (Bạn có phiền nếu tôi bật TV lên không?)
- Would you mind If I borrowed your shoes? (Bạn có phiền nếu tôi mượn điện thoại của bạn không?)
Cần chú ý giữa các chủ thể với cấu trúc Would you mind + If + somebody + did + something ất dễ khiến người dùng bị nhầm lẫn giữa các chủ thể. Khi sử dụng cấu trúc này trong câu cần phải chú ý kỹ.
E.g:
- Would you mind If I closed the door? (Shall I close the door?) (Bạn có phiền nếu tôi đóng cửa không?) - Thông báo ản thân mình sẽ chuẩn bị làm một hành động nào đó và thông báo với người xung quanh biết cũng như là xin phép khi làm hành động đó
- Would you mind If you closed the door? (Can you please close the door?) (Bạn có phiền đóng cửa không?) - Chủ thể muốn yêu cầu người khác làm gì đó để giúp cho mình.
Or
- Would you mind if I used this machine? (Bạn có ngại nếu tôi sử dụng chiếc máy này không?) Hỏi ý kiến, xin phép người nghe để sử dụng chiếc máy
- Would you mind if you used this machine? (Bạn có ngại sử dụng chiếc máy này không?) - Chủ thể muốn người hỏi ý kiến người nghe khi sử dụng chiếc máy của chính chủ thể.
Cách 2: Khi không có chủ ngữ, có thể trực tiếp sử dụng V-ing
Cấu trúc "Would you mind + V-ing" trong tiếng Anh là một cách để hỏi ai đó xem họ có phiền lòng hay không khi làm một việc gì đó.
Example:
- Would you mind opening the window? (Bạn có phiền lòng mở cửa sổ không?)
- Would you mind passing me the salt? (Bạn có phiền lòng cho tôi muối không?)
- Would you mind waiting a moment? (Bạn có phiền lòng chờ một chút không?)
Trong câu hỏi này, "Would you mind" được dùng để hỏi xem họ có phiền lòng hay không, và "V-ing" là một động từ dùng để biểu thị hành động cần làm.
Ngoài ra, cấu trúc "Would you mind + V-ing" cũng có thể dùng để yêu cầu ai đó làm một việc gì đó, với ý nghĩa là "Xin hãy làm cho tôi một việc này nếu bạn không phiền lòng".
Example:
- Would you mind closing the door? (Xin hãy đóng cửa nếu bạn không phiền lòng)
- Would you mind helping me with this? (Xin hãy giúp tôi với việc này nếu bạn không
Để sử dụng cấu trúc "Would you mind + V-ing" trong tiếng Anh một cách chính xác, bạn cần lưu ý một số điều sau:
A. Trong câu hỏi, "Would you mind" phải đặt trước động từ, và không được sử dụng với các động từ khuyết thiếu (nguyên thể hoặc phân từ) như "do", "have", "be". Example
- Sai: Would you mind do this for me?
- Đúng: Would you mind doing this for me?
- Sai: Would you mind have a look at this?
- Đúng: Would you mind having a look at this?
- Sai: Would you mind be quiet?
- Đúng: Would you mind being quiet?
B. Trong câu yêu cầu, "Would you mind" không nên dùng để yêu cầu ai đó làm một việc gì đó mà không có lựa chọn khác, hoặc yêu cầu ai đó làm một việc khó khăn hoặc không thể làm được. Trong trường hợp này, bạn nên sử dụng các cấu trúc khác như "Could you please + V", "Can you + V", …
Cách 3: Somebody’s + Verb-ing
Cách sử dụng khác là: Would you mind đi trực tiếp cùng với Danh từ. Cụ thể: Would you mind + Somebody’s + Verb-ing.
E.g:
- Would you mind my sister coming to our celebrates party this time? (Bạn có phiền khi em gái tôi sẽ đến trong buổi tiệc của chúng ta lần này không?)
Gợi ý 2 cách trả lời cho câu hỏi would you mind
Khi trả lời câu hỏi "Would you mind + V-ing?", người trả lời có thể sử dụng các câu trả lời như "Not at all", "Of course not", "No problem" để biểu thị rằng họ không phiền lòng làm việc đó.
Ngược lại, họ cũng có thể sử dụng các câu trả lời như "I'm sorry, but I can't", "I'm afraid I can't", "I would prefer not to" để biểu thị rằng họ phiền lòng làm việc đó.
Một số gợi ý về cách trả lời cho câu hỏi sử dụng cấu trúc Would you mind như:
Cách sử dụng câu trả lời khi dùng cấu trúc would you mind
Câu trả lời thể hiện ý muốn đồng ý
- No, of course not. (Dĩ nhiên là không rồi.)
- No. Of course not. (Tất nhiên là không có phiền gì cả đâu.)
- No, I don’t mind. (Không, tôi không thấy phiền./Tôi không quan tâm đâu.)
- No. I’d be glad to. (Không. Tôi thật sự vui khi được làm được điều đó)
- No, not at all. (Không, không phiền một tí nào)
- Of course not. (Tất nhiên là không được rồi)
- No, go on please. (Không, cứ như vậy đi)
- Not at all. (Không hề.)
- Please do. (cứ việc làm đi)
- No. Not at all. (không sao cả đâu)
- Never mind/ you’re welcome. (không sao cả đâu)
- No. I’d be happy to do. (không. Tôi thật sự rất vui khi được làm được điều đó)
Câu trả lời thể hiện ý muốn từ chối
- I’d rather/ prefer you didn’t. (Bạn không nên làm thì tốt hơn)
- Sorry, but I can’t (Xin lỗi nhưng tôi không thể làm được)
- Sorry. That’s not possible. (Tôi xin lỗi nhưng điều đó là không thể nào được.)
- I would love to help you but…(Tôi rất muốn được giúp đỡ cho bạn nhưng…)
- I wish I could help you but ….(Tôi mong rằng tôi có thể giúp đỡ được cho bạn nhưng…)
- I’m afraid I can’t…(Tôi e rằng là tôi không thể…)
Bài tập vận dụng
Các em đã ghi nhớ được hết những kiến thức trên chưa nhỉ? Hãy thử áp dụng để giải các bài tập dưới đây để xem mình đã hiểu đúng hết về cấu trúc Would you mind chưa nhé!
Bài tập có đáp án
Exercise 1: Áp dụng cấu trúc Would you mind để chọn đáp án đúng cho các câu sau:
1. Would you mind if I_____ the door ?
A – close B – clossed C – closing D – to close
2. It is too hot here. Would you mind_____he air-conditioner ?
A – turn on B – turning on C – to turn on D – turned on
3. Would you mind_____ I borrowed your dictionary?
A. if B. that C. when D. Ø
4. Would you mind _____ the window?
A. to close B. about closing C. closed D. closing
5. Would you mind if I ____________ you tonight?
A. Didn’t join B. Join C. Joined D. to Join
Đáp án:
1. B – clossed
2. B – turning on
3. A. if
4. D. closing
5. A. Didn’t join
Exercise 2: Điền động từ với Would you mind cho phù hợp
1. Would you mind if I ____________ late tonight? (not come)
2. Would you mind ____________ a homework for me? (send)
3. Would you mind Tom’s ____________ movie here? (watch)
4. Do you mind if you ____________ down the radio? (turn)
5. While we are away, would you mind if you (take care) _______________ of the dog?
Đáp án
1. don’t come
2. sending
3. watching
4. turn
5. took care
Bài tập không có đáp án
Exercise1: Chia động từ trong ngoặc
1. Would you mind if Jack (open) the window?
2. Would you mind (closing) the door?
3. Would you mind (wash) the car for her?
4. Would you mind (giving) me his phone number?
5. Would you mind (lend) me your ruler?
Exercise 2: Điền các động từ ở dạng thích hợp vào câu: bring, pass, send, fill, tell, leave, borrow, help, send, watch
1. Would you mind … that email for her?
2. Would you mind … the ice trays and putting them in the fridge?
3. Would you mind … that book back for me?
4. Would you mind if I … your bicycle tonight?
5. If you’re not busy at the moment, would you mind … me with my housework?
6. Would you mind … his bag for a few minutes?
Exercise 3: Sử dụng cấu trúc dùng Would you mind + If.., and Would you mind + Ving ” và viết lại các câu dưới đây:
Can she move the refrigerator?
Would you mind if she……………………………………………………………………?
May I ask you a question?
Would you mind If she……………………………………………………………………?
Could I borrow your dictionary?
Would you mind if he ……………………………………………………………………?
Can you take me a photograph?
Would you mind ……………………………………………………………………?
Exercise 4: Đặt câu với cấu trúc Would you mind/ Do you mind
1. Can you help her to turn on the light? ➜ Would you mind …
2. Could she attend his birthday next month? ➜ Would you mind if he …
3. May I ask him a question? ➜ Would you mind …
4. Can she please leave the door open? ➜ Would you mind …
5. Will you send him this box for Jane? ➜ Would you mind …
Kết
Would you mind là cấu trúc tiếng Anh thông dụng, được sử dụng rộng rãi. Vì vậy, các em cần nắm rõ về cách dùng cấu trúc này như thế nào? Để không bị mất điểm khi giao tiếp và viết tiếng Anh, hãy ghi nhớ những kiến thức được chia sẻ trong bài viết trên nhé!