/

/

Nhanh chóng làm tốt bài tập tìm nguyên hàm khi nhớ đủ bộ công thức này!

Admin FQA

24/12/2022, 16:41

467

Nguyên hàm là khái niệm trong toán học, được sử dụng để mô tả sự tăng hoặc giảm của một hàm số theo thời gian hoặc không gian. Tìm nguyên hàm của một hàm số là một kỹ năng quan trọng trong toán học và được sử dụng rất nhiều trong các bài toán liên quan đến tổng và đạo hàm của hàm số, phân tích tuyến tính và phân tích số học.

Làm sao để giải quyết dạng toán tìm nguyên hàm? Tất cả sẽ không còn là vấn đề khi các em nắm trọn bộ công thức nguyên hàm được chia sẻ trong bài viết dưới đây!

Trong toán học, nguyên hàm được sử dụng rất nhiều trong các tính toán liên quan đến tổng và đạo hàm của hàm số. Nguyên hàm cũng được sử dụng trong các bài toán về phân tích tuyến tính và phân tích số học.

Nguyên hàm của một hàm số f(x) là một hàm số F(x) được xác định bởi công thức $F^{\prime}(x)=f(x)$. Cụ thể: 

Cho hàm số f(x) xác định trên K.

Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu $F^{\prime}(x)=f(x)$ với mọi  x∈K

Định lí 1:

Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên thì với mỗi hằng số C, hàm số $G(x)=F(x)+C$ cũng là một nguyên hàm của f(x) trên K.

Định lí 2:

Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên thì mọi nguyên hàm của (x) trên đều có dạng F(x) + C, với là một hằng số.

Định lí 3:

Mọi hàm số f(x) liên tục trên đều có nguyên hàm trên K

Nguyên hàm cơ bản có 3 tính chất như sau:

- Tính chất 1: (Suy trực tiếp từ định nghĩa nguyên hàm) $\int f^{\prime}(x) d x=f(x)+C$

- Tính chất 2:$\int k f(x) d x=k \int f(x) d x$ (là hằng số khác 0)

- Tính chất 3: $\int[f(x) \pm g(x)] d x=\int f(x) d x \pm g(x) d x$

Mỗi dạng nguyên hàm sẽ có cách tính riêng. Dưới đây, cô sẽ tổng hợp cho các em 2 phương pháp tính nguyên hàm hay gặp nhất. 

Phương pháp đổi biến

Với cách thức đổi biến hàm số, các em có thể áp dụng 2 cách đổi biến dưới dây để tính nguyên hàm. 

Đổi biến dạng 1

Cho hàm số $u = u(x)$ có đạo hàm liên tục trên K và hàm số $y = f(u)$ liên tục sao cho $\mathrm{f}[\mathrm{u}(\mathrm{x})]$ xác định trên K. Khi đó, nếu F là một nguyên hàm của f, tức là: $\int f(u) d u=F(u)+C$ thì:

$\int f[u(x)] u^{\prime}(x) d x=F[u(x)]+C$

Phương pháp giải

  • Bước 1: Chọn $t=\varphi(x)$. Trong đó $\varphi(x)$ là hàm số mà ta chọn thích hợp.
  • Bước 2: Tính vi phân hai vế: $\mathrm{dt}=\varphi^{\prime}(\mathrm{t}) \mathrm{dt}$
  • Bước 3: Biểu thị: $f(x) d x=f[\varphi(t)] \varphi^{\prime}(t) d t=g(t) d t$.
  • Bước 4: Khi đó: $I=\int f(x) d x=\int g(t) d t=G(t)+C$.

Đổi biến loại 2

Cho hàm số f(x) liên tục trên K; $x=\varphi(t)$ là một hàm số xác định, liên tục trên K và có đạo hàm là $\varphi^{\prime}(\mathrm{t})$. Khi đó, ta có:

$\int f(x) d x=\int f[\varphi(t)] \cdot \varphi^{\prime}(t) d t$

 Phương pháp giải

  • Bước 1: Chọn $x=\varphi(t)$, trong đó $\varphi(x)$ là hàm số mà ta chọn thích hợp.
  • Bước 2: Lấy vi phân hai vế: dx = φ'(t)dt.
  • Bước 3: Biến đổi: f(x)dx = f[φ(t)]φ'(t)dt = g(t)dt.
  • Bước 4: Khi đó tính: ∫ f(x)dx = ∫g(t)dt = G(t) + C.

Phương pháp tính nguyên hàm từng phần 

Hiện nay với các nguyên hàm phức tạp, các em có thể sử dụng phương pháp tính nguyên hàm từng phần. Phương pháp này sẽ áp dụng cho phép tính nguyên hàm bao gồm nhiều loại hàm số trong đó. Chẳng hạn như: Hàm số vô tỉ, hàm số logarit, hàm số mũ hay hàm số lượng giác.

Phương pháp làm cụ thể như sau:

Cho hai hàm số u = u(x) và v = v(x) có đạo hàm liên tục trên K ta có công thức nguyên hàm từng phần: $\int u d v=u v-\int v d u$.

Chú ý: Ta thường sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần nếu nguyên hàm có dạng $\mathrm{I}=\int \mathrm{f}(\mathrm{x}) \cdot \mathrm{g}(\mathrm{x}) \mathrm{dx}$, trong đó f(x) và g(x) là 2 trong 4 hàm số: Hàm số logarit, hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ.

Hướng dẫn tính nguyên hàm từng phần của $\int f(x) \cdot g(x) d x$

Bước 1: Đặt 

Công thức nguyên hàm từng phần đầy đủ nhất

$\left\{\begin{array}{c}u=f(x) \\ d v=g(x) d x\end{array} \Rightarrow\left\{\begin{array}{c}d u=f^{\prime}(x) d x \\ v=G(x)\end{array}\right.\right.$

Trong đó G(x) là một nguyên hàm bất kỳ của hàm số g(x)

Bước 2: Khi đó theo công thức nguyên hàm từng phần ta có:

$\int f(x) \cdot g(x) d x=f(x) \cdot G(x)-\int G(x) \cdot f^{\prime}(x) d x$.

Chú ý: Khi I=∫f(x).g(x)dx và f(x) và g(x) là 2 trong 4 hàm số: Hàm số logarit, hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ ta đặt theo quy tắc đặt u.

  • Nhất log (hàm log, ln) – Nhì đa (hàm đa thức)
  • Tam lượng (hàm lượng giác) – Tứ mũ (hàm mũ)

Có thể hiểu là: hàm số nào đứng trước trong câu nói trên ta sẽ đặt u bằng hàm đó. Như sau:

  • Nếu f(x) là hàm log, g(x) là một trong 3 hàm còn lại, ta sẽ đặt:

$\left\{\begin{array}{c}u=f(x) \\ d v=g(x) d x\end{array}\right.$

  • Tương tự nếu f(x) là hàm mũ, g(x) là hàm đa thức, ta sẽ đặt:

$\left\{\begin{array}{c}u=g(x) \\ d v=f(x) d x\end{array}\right.$

Để tìm nguyên hàm của một hàm số, ta cần phải tính đạo hàm của hàm số đó và sau đó lập phương trình đạo hàm bằng f(x). Các em có thể giải phương trình đạo hàm đó để tìm nguyên hàm của hàm số.

Tìm nguyên hàm của một hàm số có thể được thực hiện bằng cách sử dụng quy tắc tìm nguyên hàm, mỗi loại hàm số có một quy tắc riêng. 

Dưới đây là bảng công thức tính nguyên hàm cơ bản, nâng cao, mở rộng mà các em có thể tham khảo và áp dụng khi giả bài tập.

Nguyên hàm của các hàm số sơ cấp thường gặpNguyên hàm của các hàm só hợp (dưới đây u = u(x) )
$\int \mathrm{dx}=\mathrm{x}+\mathrm{C}$$\int d u=u+C$
$\int \mathrm{x}^\alpha \mathrm{dx}=\frac{\mathrm{x}^{\alpha+1}}{\alpha+1}+\mathrm{C} \quad(\alpha \neq-1)$$\int \mathrm{u}^\alpha \mathrm{du}=\frac{\mathrm{u}^{\alpha+1}}{\alpha+1}+\mathrm{C} \quad(\alpha \neq-1)$
$\int \frac{d x}{x}=\ln |x|+C \quad(x \neq 0)$$\int \frac{\mathrm{du}}{\mathrm{u}}=\ln |\mathrm{u}|+\mathrm{C} \quad(\mathrm{u}=\mathrm{u}(\mathrm{x}) \neq 0)$
$\int e^x d x=e^x+C$$\int \mathrm{e}^{\mathrm{u}} \mathrm{du}=\mathrm{e}^{\mathrm{u}}+\mathrm{C}$
$\int \mathrm{a}^{\mathrm{x}} \mathrm{dx}=\frac{\mathrm{a}^{\mathrm{x}}}{\ln \mathrm{a}}+\mathrm{C} \quad(0<\mathrm{a} \neq 1)$$\int \mathrm{a}^{\mathrm{u}} \mathrm{du}=\frac{\mathrm{a}^{\mathrm{u}}}{\ln \mathrm{a}}+\mathrm{C} \quad(0<\mathrm{a} \neq 1)$
$\int \cos x d x=\sin x+C$$\int \cos u d u=\sin u+C$
$\int \sin x d x=-\cos x+C$$\int \sin u d u=-\cos u+C$
$\int \frac{d x}{\cos ^2 x}=\int\left(1+\operatorname{tg}^2 x\right) d x=\operatorname{tg} x+C$$\int \frac{\mathrm{du}}{\cos ^2 u}=\int\left(1+\operatorname{tg}^2 \mathrm{u}\right) \mathrm{du}=\operatorname{tg} u+C$
$\int \frac{d x}{\sin ^2 x}=\int\left(1+\operatorname{cotg}^2 x\right) d x=-\cot g x+C$$\int \frac{d u}{\sin ^2 u}=\int\left(1+\operatorname{cotg}^2 u\right) d u=-\cot g u+C$
$\int \frac{d x}{2 \sqrt{x}}=\sqrt{x}+C \quad(x>0)$$\int \frac{\mathrm{du}}{2 \sqrt{\mathrm{u}}}=\sqrt{\mathrm{u}}+\mathrm{C} \quad(\mathrm{u}>0)$
$\int \cos (a x+b) d x=\frac{1}{a} \sin (a x+b)+C \quad(a \neq 0)$
$\int \sin (a x+b) d x=-\frac{1}{a} \cos (a x+b)+C \quad(a \neq 0)$
$\int \frac{\mathrm{dx}}{\mathrm{ax}+\mathrm{b}}=\frac{1}{\mathrm{a}} \ln |\mathrm{ax}+\mathrm{b}|+\mathrm{C}$
$\int \mathrm{e}^{a x+b} \mathrm{dx}=\frac{1}{\mathrm{a}} \mathrm{e}^{\mathrm{ax}+\mathrm{b}}+\mathrm{C} \quad(\mathrm{a} \neq 0)$
$\int \frac{\mathrm{dx}}{\sqrt{\mathrm{ax}+\mathrm{b}}}=\frac{2}{\mathrm{a}} \sqrt{\mathrm{ax}+\mathrm{b}}+\mathrm{C} \quad(\mathrm{a} \neq 0)$

Bảng nguyên hàm cơ bản

 

$\int \frac{\mathrm{dx}}{a^2+x^2}=\frac{1}{a} \operatorname{arctg} \frac{x}{a}+c$
$\int \frac{\mathrm{dx}}{a^2-x^2}=\frac{1}{2 a} \ln \left|\frac{a+x}{a-x}\right|+c$
$\int \frac{\mathrm{dx}}{\sqrt{x^2+a^2}}=\ln \left(x+\sqrt{x^2+a^2}\right)+c$
$\int \frac{\mathrm{dx}}{\sqrt{a^2-x^2}}=\arcsin \frac{x}{|a|}+c$
$\int \frac{\mathrm{dx}}{x \sqrt{x^2-a^2}}=\frac{1}{a} \arccos \left|\frac{x}{a}\right|+c$
$\int \frac{\mathrm{dx}}{x \sqrt{x^2+a^2}}=-\frac{1}{a} \ln \left|\frac{a+\sqrt{x^2+a^2}}{x}\right|+c$
$\int \ln (a x+b) \mathrm{dx}=\left(x+\frac{b}{a}\right) \ln (a x+b)-x+c$
$\int \sqrt{a^2-x^2} \mathrm{dx}=\frac{x \sqrt{a^2-x^2}}{2}+\frac{a^2}{2} \arcsin \frac{x}{a}+c$
$\int \frac{\mathrm{dx}}{\sin (a x+b)}=\frac{1}{a} \ln \left|\tan \frac{a x+b}{2}\right|+c$
$\int e^{a x} \cos b x \mathrm{dx}=\frac{e^{a x}(a \cos b x+b \sin b x)}{a^2+b^2}+c$
$\int e^{a x} \sin b x \mathrm{dx}=\frac{e^{a x}(a \sin b x-b \cos b x)}{a^2+b^2}+c$

Bảng công thức nguyên hàm nâng cao

 

$\int(a x+b)^\alpha d x=\frac{1}{a}\left(\frac{a x+b}{\alpha+1}\right)^{\alpha+1}+c, \alpha \neq-1$$\int \cos (a x+b) d x=\frac{1}{a} \sin (a x+b)+c$
$\int \frac{d x}{a x+b}=\frac{1}{a} \ln |a x+b|+c+c$$\int \sin (a x+b) d x=\frac{-1}{a} \cos (a x+b)+c$
$\int e^{a x+b} d x=\frac{1}{a} e^{a x+b}+c$$\int \operatorname{tg}(a x+b) d x=-\frac{1}{a} \ln |\cos (a x+b)|+c$
$\int m^{a x+b} d x=\frac{1}{a \ln m} m^{a x+b}+c$$\int \operatorname{cotg}(a x+b) d x=\frac{1}{a} \ln |\sin (a x+b)|+c$
$\int \frac{d x}{a^2+x^2}=\frac{1}{a} \operatorname{arctg} \frac{x}{a}+c$$\int \frac{d x}{\sin ^2(a x+b)}=\frac{-1}{a} \operatorname{cotg}(a x+b)+c$
$\int \frac{d x}{a^2-x^2}=\frac{1}{2 a} \ln \left|\frac{a+x}{a-x}\right|+c$$\int \frac{d x}{\cos ^2(a x+b)}=\frac{1}{a} \operatorname{tg}(a x+b)+c$
$\int \frac{d x}{\sqrt{x^2+a^2}}=\ln \left(x+\sqrt{x^2+a^2}\right)+c$$\int \arcsin \frac{x}{a} d x=x \arcsin \frac{x}{a}+\sqrt{a^2-x^2}+c$
$\int \frac{d x}{\sqrt{a^2-x^2}}=\arcsin \frac{x}{|a|}+c$$\int \arccos \frac{x}{a} d x=x \arccos \frac{x}{a}-\sqrt{a^2-x^2}+c$
$\int \frac{d x}{x \sqrt{x^2-a^2}}=\frac{1}{a} \arccos \left|\frac{x}{a}\right|+c$$\int \operatorname{arctg} \frac{x}{a} d x=x \operatorname{arctg} \frac{x}{a}-\frac{a}{2} \ln \left(a^2+x^2\right)+c$
$\int \frac{d x}{x \sqrt{x^2+a^2}}=-\frac{1}{a} \ln \left|\frac{a+\sqrt{x^2+a^2}}{x}\right|+c$$\int \operatorname{arccotg} \frac{x}{a} d x=x \operatorname{arccotg} \frac{x}{a}+\frac{a}{2} \ln \left(a^2+x^2\right)+c$
$\int \ln (a x+b) d x=\left(x+\frac{b}{a}\right) \ln (a x+b)-x+c$$\int \frac{d x}{\sin (a x+b)}=\frac{1}{a} \ln \left|\operatorname{tg} \frac{a x+b}{2}\right|+c$
$\int \sqrt{a^2-x^2} d x=\frac{x \sqrt{a^2-x^2}}{2}+\frac{a^2}{2} \arcsin \frac{x}{a}+c$$\int \frac{d x}{\sin (a x+b)}=\frac{1}{a} \ln \left|\operatorname{tg} \frac{a x+b}{2}\right|+c$
$\int e^{a x} \sin b x d x=\frac{e^{a x}(a \sin b x-b \cos b x)}{a^2+b^2}+c$$\int e^{a x} \cos b x d x=\frac{e^{a x}(a \cos b x+b \sin b x)}{a^2+b^2}+c$

Bảng công thức nguyên hàm mở rộng

 

Nguyên hàm của số sơ cấp

Nguyên hàm của hàm của hàm số hợp (u = u(x))

Nguyên hàm của hàm số hợp ($u=a x+b$; $a \neq 0$)

$\int \sin x d x=-\cos x+C$$\int \sin u d u=-\cos u+C$$\int \sin (a x+b) d x=-\frac{1}{a} \cos (a x+b)+C$
$\int \cos x d x=\sin x+C$$\int \cos u d u=\sin u+C$$\int \cos (a x+b) d x=\frac{1}{a} \cdot \sin (a x+b)+C$
$\int \tan x \cdot d x=-\ln |\cos x|+C$$\int \tan u \cdot d u=-\ln |\cos u|+C$$\int \tan (a x+b) d x=-\frac{1}{a} \ln |\cos (a x+b)|+C$
$\int \cot x \cdot d x=\ln |\sin x|+C$$\int \cot u \cdot d u=\ln |\sin u|+C$$\int \cot (a x+b) d x=\frac{1}{a} \ln |\sin (a x+b)|+C$
$\int \frac{1}{\sin ^2 x} d x=-\cot x+C$$\int \frac{1}{\sin ^2 u} d u=-\cot u+C$$\int \frac{1}{\sin ^2(a x+b)} d x=-\frac{1}{a} \cot (a x+b)+C$
$\int \frac{1}{\cos ^2 x} d x=\tan x+C$$\int \frac{1}{\cos ^2 u} d u=\tan u+C$$\int \frac{1}{\cos ^2(a x+b)} d x=\frac{1}{a} \tan (a x+b)+C$
$\int \frac{1}{\sin x} d x=\ln \left|\tan \frac{x}{2}\right|+C$$\int \frac{1}{\sin u} d u=\ln \left|\tan \frac{u}{2}\right|+C$$\int \frac{d x}{\sin (a x+b)}=\frac{1}{a} \ln \left|\operatorname{tg} \frac{a x+b}{2}\right|+C$
$\int \frac{1}{\cos x} d x=\ln \left|\tan \left(\frac{x}{2}+\frac{\pi}{4}\right)\right|+C$$\int \frac{1}{\cos u} d u=\ln \left|\tan \left(\frac{u}{2}+\frac{\pi}{4}\right)\right|+C$$\int \frac{d x}{\cos (a x+b)}=\frac{1}{a} \ln \left|\tan \frac{a x+b}{2}+\frac{\pi}{4}\right|+C$

Bảng công thức nguyên hàm lượng giác

Trên đây là tổng hợp toàn bộ những công thức nguyên hàm mà các em hay gặp. Nắm chắc và ghi nhớ trọn bộ công thức sẽ giúp cho quá trình tính và giải các bài toán nguyên hàm trở nên dễ dàng hơn. 

Hãy nắm lòng những công thức được chia sẻ trong bài viết nhé! Đây sẽ là công cụ giúp các em ghi trọn điểm trong phần tính nguyên hàm khi kiểm tra Toán đó!

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
[Tổng hợp] Kiến thức về tích phân và dạng bài liên quan

Tích phân (Tiếng Anh: integral) là một khái niệm và phạm trù toán học liên quan đến toàn bộ quá trình thay đổi của một thực thể nguyên thuỷ (thực thể đó thường được diễn tả bằng một hàm số phụ thuộc vào biến số được gọi là nguyên hàm) khi đã xác định được tốc độ thay đổi của nó. Tích phân là phần kiến thức quan trọng được học trong chương trình toán lớp 12, trong bài viết này chúng mình cùng ôn lại khái niệm tích phân, tính chất, bảng nguyên hàm và vi phân, bảng nguyên hàm mở rộng và các dạng bài tập tích phân nhé.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về đạo hàm và dạng bài liên quan

Trong toán học, đạo hàm (tiếng Anh: derivative) của một hàm số là một đại lượng mô tả sự biến thiên của hàm tại một điểm nào đó. Đạo hàm là một khái niệm cơ bản trong giải tích. Đạo hàm còn xuất hiện trong nhiều khái niệm vật lí, chẳng hạn đạo hàm biểu diễn vận tốc tức thời của một điểm chuyển động, khi mà công cụ này giúp đo lường tốc độ mà đối tượng đó thay đổi tại một thời điểm xác định. Vì vậy, trong bài viết này chúng ta cùng nhau nhắc lại khái niệm, các quy tắc tính đạo hàm, cũng như ý nghĩa của đạo hàm và một số dạng bài tập liên quan đến đạo hàm nhé.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được xem như là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Past perfect continuous tense là một thì rất hay xuất hiện trong những đề thi tiếng Anh, vậy nên các bạn nên ôn luyện thật kỹ loại thì này. FQA đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ở bài viết dưới đây.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Đối với người học tiếng Anh “thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn” là thì khá gần gũi và quen thuộc, hầu như chúng được lặp đi lặp lại trong tất cả các bài giảng hay tiết học. Vì mật độ sử dụng thường xuyên và là cách diễn đạt dễ nhất, nhưng không phải ai cũng đang dùng thì đúng cách. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của FQA để tham khảo tất tần tật về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được xem như là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Đây là một thì rất hay xuất hiện trong những đề thi tiếng Anh, vậy nên các bạn nên ôn luyện thật kỹ loại thì này. FQA đã tổng hợp những kiến thức căn bản nhất bạn cần biết để nắm chắc thì tương lai hoàn thành ở bài viết dưới đây.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) - kiến thức ngữ pháp được sử dụng vô cùng thông dụng trong bài thi tiếng Anh cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Vậy nên, để có thể giao tiếp hiệu quả cũng như chinh phục được điểm số cao thì bạn cần “nằm lòng” chủ điểm ngữ pháp này. Vậy nên, trong bài viết hôm nay FQA xin giới thiệu tất tần tật kiến thức về thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh!

Admin FQA

14/03/2024

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi