/

/

Nhanh chóng làm tốt bài tập tìm nguyên hàm khi nhớ đủ bộ công thức này!

Admin FQA

24/12/2022, 16:41

730

Nguyên hàm là khái niệm trong toán học, được sử dụng để mô tả sự tăng hoặc giảm của một hàm số theo thời gian hoặc không gian. Tìm nguyên hàm của một hàm số là một kỹ năng quan trọng trong toán học và được sử dụng rất nhiều trong các bài toán liên quan đến tổng và đạo hàm của hàm số, phân tích tuyến tính và phân tích số học.

Làm sao để giải quyết dạng toán tìm nguyên hàm? Tất cả sẽ không còn là vấn đề khi các em nắm trọn bộ công thức nguyên hàm được chia sẻ trong bài viết dưới đây!

Trong toán học, nguyên hàm được sử dụng rất nhiều trong các tính toán liên quan đến tổng và đạo hàm của hàm số. Nguyên hàm cũng được sử dụng trong các bài toán về phân tích tuyến tính và phân tích số học.

Nguyên hàm của một hàm số f(x) là một hàm số F(x) được xác định bởi công thức $F^{\prime}(x)=f(x)$. Cụ thể: 

Cho hàm số f(x) xác định trên K.

Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu $F^{\prime}(x)=f(x)$ với mọi  x∈K

Định lí 1:

Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên thì với mỗi hằng số C, hàm số $G(x)=F(x)+C$ cũng là một nguyên hàm của f(x) trên K.

Định lí 2:

Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên thì mọi nguyên hàm của (x) trên đều có dạng F(x) + C, với là một hằng số.

Định lí 3:

Mọi hàm số f(x) liên tục trên đều có nguyên hàm trên K

Nguyên hàm cơ bản có 3 tính chất như sau:

- Tính chất 1: (Suy trực tiếp từ định nghĩa nguyên hàm) $\int f^{\prime}(x) d x=f(x)+C$

- Tính chất 2:$\int k f(x) d x=k \int f(x) d x$ (là hằng số khác 0)

- Tính chất 3: $\int[f(x) \pm g(x)] d x=\int f(x) d x \pm g(x) d x$

Mỗi dạng nguyên hàm sẽ có cách tính riêng. Dưới đây, cô sẽ tổng hợp cho các em 2 phương pháp tính nguyên hàm hay gặp nhất. 

Phương pháp đổi biến

Với cách thức đổi biến hàm số, các em có thể áp dụng 2 cách đổi biến dưới dây để tính nguyên hàm. 

Đổi biến dạng 1

Cho hàm số $u = u(x)$ có đạo hàm liên tục trên K và hàm số $y = f(u)$ liên tục sao cho $\mathrm{f}[\mathrm{u}(\mathrm{x})]$ xác định trên K. Khi đó, nếu F là một nguyên hàm của f, tức là: $\int f(u) d u=F(u)+C$ thì:

$\int f[u(x)] u^{\prime}(x) d x=F[u(x)]+C$

Phương pháp giải

  • Bước 1: Chọn $t=\varphi(x)$. Trong đó $\varphi(x)$ là hàm số mà ta chọn thích hợp.
  • Bước 2: Tính vi phân hai vế: $\mathrm{dt}=\varphi^{\prime}(\mathrm{t}) \mathrm{dt}$
  • Bước 3: Biểu thị: $f(x) d x=f[\varphi(t)] \varphi^{\prime}(t) d t=g(t) d t$.
  • Bước 4: Khi đó: $I=\int f(x) d x=\int g(t) d t=G(t)+C$.

Đổi biến loại 2

Cho hàm số f(x) liên tục trên K; $x=\varphi(t)$ là một hàm số xác định, liên tục trên K và có đạo hàm là $\varphi^{\prime}(\mathrm{t})$. Khi đó, ta có:

$\int f(x) d x=\int f[\varphi(t)] \cdot \varphi^{\prime}(t) d t$

 Phương pháp giải

  • Bước 1: Chọn $x=\varphi(t)$, trong đó $\varphi(x)$ là hàm số mà ta chọn thích hợp.
  • Bước 2: Lấy vi phân hai vế: dx = φ'(t)dt.
  • Bước 3: Biến đổi: f(x)dx = f[φ(t)]φ'(t)dt = g(t)dt.
  • Bước 4: Khi đó tính: ∫ f(x)dx = ∫g(t)dt = G(t) + C.

Phương pháp tính nguyên hàm từng phần 

Hiện nay với các nguyên hàm phức tạp, các em có thể sử dụng phương pháp tính nguyên hàm từng phần. Phương pháp này sẽ áp dụng cho phép tính nguyên hàm bao gồm nhiều loại hàm số trong đó. Chẳng hạn như: Hàm số vô tỉ, hàm số logarit, hàm số mũ hay hàm số lượng giác.

Phương pháp làm cụ thể như sau:

Cho hai hàm số u = u(x) và v = v(x) có đạo hàm liên tục trên K ta có công thức nguyên hàm từng phần: $\int u d v=u v-\int v d u$.

Chú ý: Ta thường sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần nếu nguyên hàm có dạng $\mathrm{I}=\int \mathrm{f}(\mathrm{x}) \cdot \mathrm{g}(\mathrm{x}) \mathrm{dx}$, trong đó f(x) và g(x) là 2 trong 4 hàm số: Hàm số logarit, hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ.

Hướng dẫn tính nguyên hàm từng phần của $\int f(x) \cdot g(x) d x$

Bước 1: Đặt 

Công thức nguyên hàm từng phần đầy đủ nhất

$\left\{\begin{array}{c}u=f(x) \\ d v=g(x) d x\end{array} \Rightarrow\left\{\begin{array}{c}d u=f^{\prime}(x) d x \\ v=G(x)\end{array}\right.\right.$

Trong đó G(x) là một nguyên hàm bất kỳ của hàm số g(x)

Bước 2: Khi đó theo công thức nguyên hàm từng phần ta có:

$\int f(x) \cdot g(x) d x=f(x) \cdot G(x)-\int G(x) \cdot f^{\prime}(x) d x$.

Chú ý: Khi I=∫f(x).g(x)dx và f(x) và g(x) là 2 trong 4 hàm số: Hàm số logarit, hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ ta đặt theo quy tắc đặt u.

  • Nhất log (hàm log, ln) – Nhì đa (hàm đa thức)
  • Tam lượng (hàm lượng giác) – Tứ mũ (hàm mũ)

Có thể hiểu là: hàm số nào đứng trước trong câu nói trên ta sẽ đặt u bằng hàm đó. Như sau:

  • Nếu f(x) là hàm log, g(x) là một trong 3 hàm còn lại, ta sẽ đặt:

$\left\{\begin{array}{c}u=f(x) \\ d v=g(x) d x\end{array}\right.$

  • Tương tự nếu f(x) là hàm mũ, g(x) là hàm đa thức, ta sẽ đặt:

$\left\{\begin{array}{c}u=g(x) \\ d v=f(x) d x\end{array}\right.$

Để tìm nguyên hàm của một hàm số, ta cần phải tính đạo hàm của hàm số đó và sau đó lập phương trình đạo hàm bằng f(x). Các em có thể giải phương trình đạo hàm đó để tìm nguyên hàm của hàm số.

Tìm nguyên hàm của một hàm số có thể được thực hiện bằng cách sử dụng quy tắc tìm nguyên hàm, mỗi loại hàm số có một quy tắc riêng. 

Dưới đây là bảng công thức tính nguyên hàm cơ bản, nâng cao, mở rộng mà các em có thể tham khảo và áp dụng khi giả bài tập.

Nguyên hàm của các hàm số sơ cấp thường gặpNguyên hàm của các hàm só hợp (dưới đây u = u(x) )
$\int \mathrm{dx}=\mathrm{x}+\mathrm{C}$$\int d u=u+C$
$\int \mathrm{x}^\alpha \mathrm{dx}=\frac{\mathrm{x}^{\alpha+1}}{\alpha+1}+\mathrm{C} \quad(\alpha \neq-1)$$\int \mathrm{u}^\alpha \mathrm{du}=\frac{\mathrm{u}^{\alpha+1}}{\alpha+1}+\mathrm{C} \quad(\alpha \neq-1)$
$\int \frac{d x}{x}=\ln |x|+C \quad(x \neq 0)$$\int \frac{\mathrm{du}}{\mathrm{u}}=\ln |\mathrm{u}|+\mathrm{C} \quad(\mathrm{u}=\mathrm{u}(\mathrm{x}) \neq 0)$
$\int e^x d x=e^x+C$$\int \mathrm{e}^{\mathrm{u}} \mathrm{du}=\mathrm{e}^{\mathrm{u}}+\mathrm{C}$
$\int \mathrm{a}^{\mathrm{x}} \mathrm{dx}=\frac{\mathrm{a}^{\mathrm{x}}}{\ln \mathrm{a}}+\mathrm{C} \quad(0<\mathrm{a} \neq 1)$$\int \mathrm{a}^{\mathrm{u}} \mathrm{du}=\frac{\mathrm{a}^{\mathrm{u}}}{\ln \mathrm{a}}+\mathrm{C} \quad(0<\mathrm{a} \neq 1)$
$\int \cos x d x=\sin x+C$$\int \cos u d u=\sin u+C$
$\int \sin x d x=-\cos x+C$$\int \sin u d u=-\cos u+C$
$\int \frac{d x}{\cos ^2 x}=\int\left(1+\operatorname{tg}^2 x\right) d x=\operatorname{tg} x+C$$\int \frac{\mathrm{du}}{\cos ^2 u}=\int\left(1+\operatorname{tg}^2 \mathrm{u}\right) \mathrm{du}=\operatorname{tg} u+C$
$\int \frac{d x}{\sin ^2 x}=\int\left(1+\operatorname{cotg}^2 x\right) d x=-\cot g x+C$$\int \frac{d u}{\sin ^2 u}=\int\left(1+\operatorname{cotg}^2 u\right) d u=-\cot g u+C$
$\int \frac{d x}{2 \sqrt{x}}=\sqrt{x}+C \quad(x>0)$$\int \frac{\mathrm{du}}{2 \sqrt{\mathrm{u}}}=\sqrt{\mathrm{u}}+\mathrm{C} \quad(\mathrm{u}>0)$
$\int \cos (a x+b) d x=\frac{1}{a} \sin (a x+b)+C \quad(a \neq 0)$
$\int \sin (a x+b) d x=-\frac{1}{a} \cos (a x+b)+C \quad(a \neq 0)$
$\int \frac{\mathrm{dx}}{\mathrm{ax}+\mathrm{b}}=\frac{1}{\mathrm{a}} \ln |\mathrm{ax}+\mathrm{b}|+\mathrm{C}$
$\int \mathrm{e}^{a x+b} \mathrm{dx}=\frac{1}{\mathrm{a}} \mathrm{e}^{\mathrm{ax}+\mathrm{b}}+\mathrm{C} \quad(\mathrm{a} \neq 0)$
$\int \frac{\mathrm{dx}}{\sqrt{\mathrm{ax}+\mathrm{b}}}=\frac{2}{\mathrm{a}} \sqrt{\mathrm{ax}+\mathrm{b}}+\mathrm{C} \quad(\mathrm{a} \neq 0)$

Bảng nguyên hàm cơ bản

 

$\int \frac{\mathrm{dx}}{a^2+x^2}=\frac{1}{a} \operatorname{arctg} \frac{x}{a}+c$
$\int \frac{\mathrm{dx}}{a^2-x^2}=\frac{1}{2 a} \ln \left|\frac{a+x}{a-x}\right|+c$
$\int \frac{\mathrm{dx}}{\sqrt{x^2+a^2}}=\ln \left(x+\sqrt{x^2+a^2}\right)+c$
$\int \frac{\mathrm{dx}}{\sqrt{a^2-x^2}}=\arcsin \frac{x}{|a|}+c$
$\int \frac{\mathrm{dx}}{x \sqrt{x^2-a^2}}=\frac{1}{a} \arccos \left|\frac{x}{a}\right|+c$
$\int \frac{\mathrm{dx}}{x \sqrt{x^2+a^2}}=-\frac{1}{a} \ln \left|\frac{a+\sqrt{x^2+a^2}}{x}\right|+c$
$\int \ln (a x+b) \mathrm{dx}=\left(x+\frac{b}{a}\right) \ln (a x+b)-x+c$
$\int \sqrt{a^2-x^2} \mathrm{dx}=\frac{x \sqrt{a^2-x^2}}{2}+\frac{a^2}{2} \arcsin \frac{x}{a}+c$
$\int \frac{\mathrm{dx}}{\sin (a x+b)}=\frac{1}{a} \ln \left|\tan \frac{a x+b}{2}\right|+c$
$\int e^{a x} \cos b x \mathrm{dx}=\frac{e^{a x}(a \cos b x+b \sin b x)}{a^2+b^2}+c$
$\int e^{a x} \sin b x \mathrm{dx}=\frac{e^{a x}(a \sin b x-b \cos b x)}{a^2+b^2}+c$

Bảng công thức nguyên hàm nâng cao

 

$\int(a x+b)^\alpha d x=\frac{1}{a}\left(\frac{a x+b}{\alpha+1}\right)^{\alpha+1}+c, \alpha \neq-1$$\int \cos (a x+b) d x=\frac{1}{a} \sin (a x+b)+c$
$\int \frac{d x}{a x+b}=\frac{1}{a} \ln |a x+b|+c+c$$\int \sin (a x+b) d x=\frac{-1}{a} \cos (a x+b)+c$
$\int e^{a x+b} d x=\frac{1}{a} e^{a x+b}+c$$\int \operatorname{tg}(a x+b) d x=-\frac{1}{a} \ln |\cos (a x+b)|+c$
$\int m^{a x+b} d x=\frac{1}{a \ln m} m^{a x+b}+c$$\int \operatorname{cotg}(a x+b) d x=\frac{1}{a} \ln |\sin (a x+b)|+c$
$\int \frac{d x}{a^2+x^2}=\frac{1}{a} \operatorname{arctg} \frac{x}{a}+c$$\int \frac{d x}{\sin ^2(a x+b)}=\frac{-1}{a} \operatorname{cotg}(a x+b)+c$
$\int \frac{d x}{a^2-x^2}=\frac{1}{2 a} \ln \left|\frac{a+x}{a-x}\right|+c$$\int \frac{d x}{\cos ^2(a x+b)}=\frac{1}{a} \operatorname{tg}(a x+b)+c$
$\int \frac{d x}{\sqrt{x^2+a^2}}=\ln \left(x+\sqrt{x^2+a^2}\right)+c$$\int \arcsin \frac{x}{a} d x=x \arcsin \frac{x}{a}+\sqrt{a^2-x^2}+c$
$\int \frac{d x}{\sqrt{a^2-x^2}}=\arcsin \frac{x}{|a|}+c$$\int \arccos \frac{x}{a} d x=x \arccos \frac{x}{a}-\sqrt{a^2-x^2}+c$
$\int \frac{d x}{x \sqrt{x^2-a^2}}=\frac{1}{a} \arccos \left|\frac{x}{a}\right|+c$$\int \operatorname{arctg} \frac{x}{a} d x=x \operatorname{arctg} \frac{x}{a}-\frac{a}{2} \ln \left(a^2+x^2\right)+c$
$\int \frac{d x}{x \sqrt{x^2+a^2}}=-\frac{1}{a} \ln \left|\frac{a+\sqrt{x^2+a^2}}{x}\right|+c$$\int \operatorname{arccotg} \frac{x}{a} d x=x \operatorname{arccotg} \frac{x}{a}+\frac{a}{2} \ln \left(a^2+x^2\right)+c$
$\int \ln (a x+b) d x=\left(x+\frac{b}{a}\right) \ln (a x+b)-x+c$$\int \frac{d x}{\sin (a x+b)}=\frac{1}{a} \ln \left|\operatorname{tg} \frac{a x+b}{2}\right|+c$
$\int \sqrt{a^2-x^2} d x=\frac{x \sqrt{a^2-x^2}}{2}+\frac{a^2}{2} \arcsin \frac{x}{a}+c$$\int \frac{d x}{\sin (a x+b)}=\frac{1}{a} \ln \left|\operatorname{tg} \frac{a x+b}{2}\right|+c$
$\int e^{a x} \sin b x d x=\frac{e^{a x}(a \sin b x-b \cos b x)}{a^2+b^2}+c$$\int e^{a x} \cos b x d x=\frac{e^{a x}(a \cos b x+b \sin b x)}{a^2+b^2}+c$

Bảng công thức nguyên hàm mở rộng

 

Nguyên hàm của số sơ cấp

Nguyên hàm của hàm của hàm số hợp (u = u(x))

Nguyên hàm của hàm số hợp ($u=a x+b$; $a \neq 0$)

$\int \sin x d x=-\cos x+C$$\int \sin u d u=-\cos u+C$$\int \sin (a x+b) d x=-\frac{1}{a} \cos (a x+b)+C$
$\int \cos x d x=\sin x+C$$\int \cos u d u=\sin u+C$$\int \cos (a x+b) d x=\frac{1}{a} \cdot \sin (a x+b)+C$
$\int \tan x \cdot d x=-\ln |\cos x|+C$$\int \tan u \cdot d u=-\ln |\cos u|+C$$\int \tan (a x+b) d x=-\frac{1}{a} \ln |\cos (a x+b)|+C$
$\int \cot x \cdot d x=\ln |\sin x|+C$$\int \cot u \cdot d u=\ln |\sin u|+C$$\int \cot (a x+b) d x=\frac{1}{a} \ln |\sin (a x+b)|+C$
$\int \frac{1}{\sin ^2 x} d x=-\cot x+C$$\int \frac{1}{\sin ^2 u} d u=-\cot u+C$$\int \frac{1}{\sin ^2(a x+b)} d x=-\frac{1}{a} \cot (a x+b)+C$
$\int \frac{1}{\cos ^2 x} d x=\tan x+C$$\int \frac{1}{\cos ^2 u} d u=\tan u+C$$\int \frac{1}{\cos ^2(a x+b)} d x=\frac{1}{a} \tan (a x+b)+C$
$\int \frac{1}{\sin x} d x=\ln \left|\tan \frac{x}{2}\right|+C$$\int \frac{1}{\sin u} d u=\ln \left|\tan \frac{u}{2}\right|+C$$\int \frac{d x}{\sin (a x+b)}=\frac{1}{a} \ln \left|\operatorname{tg} \frac{a x+b}{2}\right|+C$
$\int \frac{1}{\cos x} d x=\ln \left|\tan \left(\frac{x}{2}+\frac{\pi}{4}\right)\right|+C$$\int \frac{1}{\cos u} d u=\ln \left|\tan \left(\frac{u}{2}+\frac{\pi}{4}\right)\right|+C$$\int \frac{d x}{\cos (a x+b)}=\frac{1}{a} \ln \left|\tan \frac{a x+b}{2}+\frac{\pi}{4}\right|+C$

Bảng công thức nguyên hàm lượng giác

Trên đây là tổng hợp toàn bộ những công thức nguyên hàm mà các em hay gặp. Nắm chắc và ghi nhớ trọn bộ công thức sẽ giúp cho quá trình tính và giải các bài toán nguyên hàm trở nên dễ dàng hơn. 

Hãy nắm lòng những công thức được chia sẻ trong bài viết nhé! Đây sẽ là công cụ giúp các em ghi trọn điểm trong phần tính nguyên hàm khi kiểm tra Toán đó!

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
Tan chảy với các câu thả thính bằng tiếng Anh

Bạn muốn thả thính CRUSH bằng những câu tiếng Anh cực chất khiến nàng đổ gục và cảm thấy ngây ngất. Nhưng bạn lo lắng mình sẽ gặp một số lỗi khi viết tiếng Anh. Để giúp bạn không phải lo lắng về vấn đề này thì dưới đây sẽ là những câu thả bằng tiếng Anh làm tan chảy trái tim CRUSH. Do đó bạn có thể thoải mái lựa chọn câu nào mình thích nhất để tặng người thương thầm nhớ trộm.

Admin FQA

23/07/2024

new
Các cấu trúc và quy tắc cần nắm khi sử dụng "Dispite"

Cấu trúc "despite" trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa các ý trong câu. Tuy nhiên, cái mà theo sau "despite" thường làm cho nhiều sinh viên lẫn lộn vì có nhiều cấu trúc ngữ pháp tương tự.

Admin FQA

23/07/2024

new
Tổng hợp các công thức ngữ pháp với would rather

Khi bạn muốn thể hiện các mong muốn, sở thích của bản thân trong tiếng Anh mà không muốn sử dụng I like, I want thì cấu trúc would rather là một gợi ý cho bạn. Cấu trúc này có cách sử dụng khác nhau tùy thuộc vào các thì trong câu. Vậy bạn đã biết công thức và cách sử dụng cấu trúc này chưa? Theo dõi bài viết ngay để cùng Langmaster giải đáp tất tần tật mọi thứ về cấu trúc would rather bạn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

new
Cách ghi nhớ một cách hiệu quả quy tắc trật tự tính từ osascomp trong tiếng Anh

Trật tự tính từ trong tiếng Anh là quy định thứ tự của các tính từ trong cùng một cụm danh từ. Trật tự tính từ trong tiếng Anh được sắp xếp theo quy tắc OSASCOMP như sau: Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose.

Admin FQA

23/07/2024

new
Learn và Study: Sự khác biệt giữa learn và study

Learn và Study là hai từ vựng quen thuộc đối với tất cả người học Tiếng Anh, dù cho bạn mới theo học những lớp cơ bản hay thậm chí là nâng cao. Dù hai từ này đều mang ý nghĩa “học tập”, nhưng Study và Learn lại có cách dùng khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh nhất định. Chính vì vậy, đôi khi điều này sẽ khiến các bạn bối rối và không biết áp dụng thế nào vào bài làm. Vậy Learn là gì? Study là gì? Hai từ này có sự khác biệt như thế nào và được áp dụng ra sao? Bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

new
Cung hoàng đạo nào học giỏi tiếng Anh nhất?

Mỗi cung hoàng đạo đều có sự nổi trội về đặc điểm và tính cách. Điều này ảnh hưởng ít nhiều đến khả năng học tập và làm việc của họ. Cung nào học giỏi tiếng Anh nhất là điều mà nhiều người thắc mắc để biết mình có năng khiếu với môn học này không. Tìm hiểu chi tiết về đặc trưng của từng cung hoàng đạo sẽ giúp bạn có lời giải đáp.

Admin FQA

23/07/2024

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi