Rượu etylic là một chất lỏng trong suốt, không màu, có mùi thơm đặc trưng, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và trong đời sống hàng ngày.
Cùng Admin tổng hợp lại những kiến thức về rượu etylic và thực hành với một số bài tập trong bài chia sẻ dưới đây nhé!
Rượu etylic có công thức là gì?
Rượu etylic là chất lỏng không màu, sôi ở 78,30C. Nó là một hợp chất hữu cơ trong đó các nguyên tố cacbon (C), hydro (H) và oxy (O) được kết hợp với nhau để tạo thành phân tử ethanol. Rượu etylic nhẹ hơn nước và tan vô hạn trong nước. Rượu etylic hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,… Độ rượu là số ml rượu etylic nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp rượu etylic với nước.
Rượu etylic có công thức là gì?
II. Cấu tạo phân tử
- Công thức cấu tạo thu gọn: CH3 – CH2 – OH
- Trong phân tử, rượu etylic có một nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử oxi tạo ra nhóm –OH. Chính nhóm –OH này làm cho rượu có tính chất hóa học đặc trưng.
Tính chất
1. Phản ứng cháy
Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O
2. Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na,...
2C2H5OH + 2Na -> 2C2H5ONa + H2.
3. Tác dụng với axit.
Thí dụ: Tác dụng với axit axetic có H2SO4 đặc tạo ra este và nước
Ứng dụng
Rượu etylic được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp, như là một dung môi, chất tẩy rửa, chất làm đóng rắn và sản xuất nhiên liệu sinh học. Nó cũng được sử dụng trong y học để tiêm trực tiếp vào cơ thể và trong sản xuất đồ uống chứa cồn. Một số ứng dụng khác như:
Rượu etylic có rất nhiều ứng dụng trong thực tế
- Sản xuất thức uống: Rượu etylic là thành phần chính trong sản xuất các loại rượu, bia, và một số loại đồ uống khác.
- Sản xuất nhiên liệu: Rượu etylic được sử dụng để sản xuất nhiên liệu sinh học như ethanol, E10, E85, và các loại nhiên liệu khác.
- Công nghiệp: Rượu etylic được sử dụng trong các lĩnh vực công nghiệp như sản xuất thuốc, chất tiệt trùng, chất làm đông đặc, dung môi hóa học, và nhiều ứng dụng khác.
- Y tế: Rượu etylic được sử dụng để làm chất tiệt trùng và dung dịch vệ sinh tay trong các cơ sở y tế. Nó cũng được sử dụng để sản xuất một số loại thuốc và vacxin.
- Tẩy rửa: Rượu etylic được sử dụng để tẩy rửa và làm sạch các bề mặt trong các cơ sở sản xuất và vệ sinh công nghiệp.
- Hóa mỹ phẩm: Rượu etylic cũng được sử dụng trong sản xuất mỹ phẩm như nước hoa, son môi, và các sản phẩm khác.
- Nấu ăn: Một số loại rượu etylic như rượu vang và rượu nấu ăn được sử dụng trong việc chế biến các món ăn.
- Các ứng dụng khác: Rượu etylic còn được sử dụng trong các lĩnh vực khác như sản xuất mực in, sản xuất thuốc trừ sâu, và các ứng dụng khác.
- Sản xuất sơn: Rượu etylic được sử dụng trong sản xuất sơn, đặc biệt là sơn dựa trên nước, để giúp cho sơn khô nhanh và dễ sơn.
- Sản xuất chất dẻo: Rượu etylic cũng được sử dụng trong sản xuất chất dẻo như polyme và các sản phẩm liên quan đến chất dẻo.
- Sản xuất đồ gốm sứ: Trong sản xuất đồ gốm sứ, rượu etylic được sử dụng để tăng độ đồng đều và bóng của các món đồ.
- Sản xuất sợi tổng hợp: Rượu etylic cũng được sử dụng trong sản xuất sợi tổng hợp như sợi nylon, sợi polyester, và các loại sợi tổng hợp khác.
- Sản xuất các sản phẩm từ cao su: Rượu etylic được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm từ cao su như lốp xe, dây đai, và các sản phẩm cao su khác.
- Sản xuất các sản phẩm từ nhựa: Rượu etylic cũng được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm từ nhựa như chai nhựa, tấm nhựa, và các sản phẩm khác.
- Nghiên cứu khoa học: Rượu etylic được sử dụng trong nghiên cứu khoa học, đặc biệt là trong các lĩnh vực như hóa học, sinh học, và y học.
Tuy nhiên, việc sử dụng rượu etylic cần được thực hiện một cách đúng đắn và an toàn để tránh các tai nạn và nguy hiểm cho sức khỏe con người và môi trường.
Một số thông tin khác
Trên đây là một số lý thuyết cơ bản về rượu etylic. Việc sử dụng rượu etylic nên được thực hiện đúng cách và có ý thức để tránh các tác động tiêu cực đến sức khỏe và cuộc sống của con người. Ngoài những kiến thức trên, các em có thể biết thêm 1 số thông tin khác:
Một số thông tin khác về rượu etylic
- Tác hại sức khỏe: Sử dụng quá mức rượu etylic có thể gây hại cho sức khỏe, bao gồm tác hại đối với gan, thận và hệ thần kinh, và có thể gây ra các vấn đề về tình dục và thai nhi.
- Nhiệt độ đông đặc: Rượu etylic có điểm đông đặc là -114,1 độ C, do đó, nó làm cho rượu không bao giờ đông đặc ở nhiệt độ phòng. Điều này làm cho rượu etylic trở thành một chất hoạt động lý tưởng trong các ứng dụng sử dụng lạnh, chẳng hạn như để làm mát động cơ trong xe hơi.
- Tác động của nước: Rượu etylic hòa tan tốt trong nước và có thể hòa tan các chất khác, chẳng hạn như đường, muối và acid. Điều này làm cho nó trở thành thành phần chính trong nhiều loại đồ uống, chẳng hạn như rượu vang, bia và whisky.
- Sự oxi hóa: Rượu etylic dễ bị oxi hóa và biến thành axit axetic trong điều kiện không khí
- hoặc ánh sáng. Điều này gây ra sự biến chất và làm cho rượu trở nên không tốt để sử dụng. Tuy nhiên, quá trình oxi hóa này được sử dụng trong sản xuất rượu vang để tạo ra các hương vị và mùi thơm phức tạp.
- Độc tính: Rượu etylic là một chất độc và tiêu thụ quá mức có thể gây ra tình trạng say rượu, mất thăng bằng, trầm cảm và các vấn đề khác về sức khỏe. Sử dụng quá mức rượu etylic cũng có thể dẫn đến tình trạng lạm dụng rượu, gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng và gây hại cho mối quan hệ và cuộc sống của con người.
- Sản xuất: Rượu etylic được sản xuất thông qua quá trình lên men đường, nơi mà các enzyme và vi khuẩn biến đổi đường thành rượu. Sau đó, rượu được chưng cất để tách rượu etylic khỏi các chất khác, như nước và các chất béo. Quá trình chưng cất và các phương pháp khác để tách rượu etylic khỏi các chất khác có thể tạo ra các loại rượu etylic khác nhau, chẳng hạn như rượu gin, rượu whisky và rượu vang.
Bài tập áp dụng
Bài 1: Công thức cấu tạo của rượu etylic là
A. CH2 – CH3 – OH.
B. CH3 – O – CH3.
C.CH2 – CH2 – OH2.
D.CH3 – CH2 – OH.
Đáp án: D
Bài 2: Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Rượu etylic là chất lỏng, không màu.
B. Rượu etylic tan vô hạn trong nước.
C. Rượu etylic có thể hòa tan được iot.
D. Rượu etylic nặng hơn nước.
Đáp án: D
D sai vì rượu etylic nhẹ hơn nước.
Bài 3: Nhận xét nào đúng về nhiệt độ sôi của rượu etylic?
A. Rượu etylic sôi ở 100°C.
B. Nhiệt độ sôi của rượu etylic cao hơn nhiệt độ sôi của nước.
C. Rượu etylic sôi ở 45°C.
D. Rượu etylic sôi ở 78.3°C.
Đáp án: D
Bài 4: Độ rượu là
A. số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
B. số ml nước có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
C. số gam rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
D. số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước.
Đáp án: A
Bài 5: Trong 100 ml rượu 40° có chứa
A. 40 ml nước và 60 ml rượu nguyên chất.
B. 40 ml rượu nguyên chất và 60ml nước.
C. 40 gam rượu nguyên chất và 60 gam nước.
D. 40 gam nước và 60 gam rượu nguyên chất.
Đáp án: B
Bài 6: Để phân biệt hai chất lỏng không màu là benzen và rượu etylic ta dùng
A. sắt.
B. đồng
C. natri.
D. kẽm.
Đáp án: C
Sử dụng kim loại Na
+ Mẩu Na tan dần, có khí thoát ra → rượu etylic
2CH3 – CH2 – OH + 2Na → 2CH3 – CH2 – ONa + H2↑
+ Không có hiện tượng xuất hiện → benzen
Bài 7: Rượu etylic tác dụng được với dãy hóa chất là
A. NaOH; Na; CH3COOH; O2.
B. Na; K; CH3COOH; O2.
C. C2H4; K; CH3COOH; Fe.
D. Ca(OH)2; K; CH3COOH; O2.
Đáp án: B
Bài 8: Cho 11,2 lít khí etilen (ở đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric đặc làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là
A. 40%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Đáp án: A
Khối lượng rượu etylic thu được theo lý thuyết là: mLT = 0,5.46 = 23 gam.
Hiệu suất phản ứng là:
Bài 9: Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là
A. 2,8 lít.
B. 5,6 lít.
C. 8,4 lít.
D. 11,2 lít.
Đáp án: B
Vậy Vkhí = 0,25.22,4 = 5,6 lít.
Bài 10: Hòa tan 30 ml rượu etylic nguyên chất vào 90ml nước cất thu được
A. rượu etylic có độ rượu là 20°.
B. rượu etylic có độ rượu là 25°.
C. rượu etylic có độ rượu là 30°.
D. rượu etylic có độ rượu là 35°.
Đáp án: B
Bài 11: Cho rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Lời giải
Rượu etylic nguyên chất là C2H5OH=> chỉ xảy ra 1 phản ứng với K
2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2 ↑
Đáp án: A
Bài 12: Cho rượu etylic 80o tác dụng với natri dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 1
B. 2.
C. 3
D. 4.
Lời giải
Rượu etylic 80o gồm C2H5OH và H2O => Na phản ứng với H2O trước, sau đó phản ứng với C2H5OH
=> có 2 phản ứng xảy ra
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
Đáp án: B
Bài 13: Dãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng với rượu etylic là
A. KOH, Na, CH3COOH, O2.
B.Na, C2H4, CH3COOH, O2.
C. Na, K, CH3COOH, O2.
D.Ca(OH)2, K, CH3COOH, O2.
Lời giải
Dãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng với rượu etylic là: Na, K,CH3COOH, O2.
Đáp án: C
Bài 14: Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic nguyên chất là
A. 5,60
B. 22,4
C. 8,36
D. 20,16
Lời giải
Đáp án: D
Bài 15: Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2thoát ra (đktc) là
A. 2,8 lít
B. 5,6 lít.
C. 8,4 lít
D. 11,2 lít.
Lời giải
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
0,5 mol → 0,25 mol
⇒ VH2= 0,25.22,4 = 5,6
Đáp án: B
Bài 16: Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là
A. 50%. B. 30%.
C. 60%. D. 40%.
Lời giải
Đáp án: D
Bài 17: Công thức cấu tạo của rượu etylic là
A. CH2–CH3–OH.
B. CH3–O–CH3.
C.CH2–CH2–OH2.
D.CH3–CH2–OH.
Lời giải
Công thức cấu tạo của rượu etylic là CH3–CH2–OH..
Đáp án: D
Bài 18: Tính chất vật lí của rượu etylic là
A. chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
B. chất lỏng màu hồng , nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
C. chất lỏng không màu, không tan trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
D. chất lỏng không màu, nặng hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
Lời giải
Tính chất vật lí của rượu etylic là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
Đáp án: A
Bài 19: Độ rượu là
A. số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
B. số ml nước có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
C. số gam rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
D. số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước.
Lời giải
Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
Đáp án: A
Bài 20: Trên một chai rượu có nhãn ghi 25ocó nghĩa là
A. cứ 1 lít nước thì có 0,25 lít ancol nguyên chất
B. cứ 1 kg dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất
C. cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất
D. cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 lít ancol nguyên chất
Lời giải
Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 lít ancol nguyên chất.
Đáp án: D
Bài 21: Cần bao nhiêu thể tích rượu nguyên chất cho vào 60 ml dung dịch rượu 40o thành rượu 60o?
A. 30 ml
B. 40 ml
C. 50 ml
D. 60 ml.
Lời giải
Bài 22: Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40 gam kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 18,4 gam
B. 16,8 gam
C. 16,4 gam
D. 17,4 gam.
Lời giải
Đáp án: A
Bài 23: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
A. 60
B. 58
C. 30
D. 48
Lời giải
Đáp án: D
Hãy ôn tập và tự thực hành tại nhà để có thể ghi nhớ những kiến thức về rượu etylic nhé. Đây là phần kiến thức sẽ thường xuất hiện trong các đề thi. Vậy nên, các em cần phải ôn tập và ghi nhớ thật kỹ.