So sánh hơn được sử dụng để so sánh hai điều và cho thấy chúng khác nhau như thế nào. Trong ngữ pháp tiếng Anh, so sánh hơn được hình thành bằng cách thêm hậu tố "-er" vào tính từ ngắn hoặc bằng cách sử dụng từ "more" trước tính từ dài.
Các bạn có thể đọc chi tiết hơn trong bài chia sẻ trước đó: Trọn bộ cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh kèm bài tập
Tiếp tục, trong bài viết này, FQA sẽ gửi đến các bạn những cấu trúc đặc biệt và một số công thức mở rộng của so sánh hơn trong tiếng Anh nhé!
Cấu trúc đặc biệt của so sánh hơn
So sánh giúp biểu diễn thông tin và đặc điểm của vật/đối tượng một cách trực quan hơn. Đồng thời có thể tạo ra sự quan tâm và hứng thú trong người đọc/nghe, giúp phân tích và so sánh các đặc điểm giữa hai vật/đối tượng. Đặc biệt so sánh giúp tạo sự dễ hiểu. So sánh có thể giúp biểu diễn thông tin một cách rõ ràng và dễ hiểu hơn, giúp người đọc/nghe cảm nhận được sự khác biệt giữa hai vật/đối tượng.
So sánh hơn rất quan trọng trong tiếng Anh
Các công thức so sánh trong tiếng Anh rất quan trọng. Các em cần phải nhớ kỹ. Bên cạnh đó là một số cấu trúc đặc biệt của so sánh hơn. Bao gồm:
CẤU TRÚC SO SÁNH KÉP: THE MORE…, THE MORE…
Cấu trúc “The more…, the more…”(Càng … càng …). Có tác dụng dùng để diễn tả sự tăng lên của một sự việc kéo theo sự tăng lên của một sự việc khác.
- Công thức: The + [tính từ/ trạng từ so sánh hơn 1] + …, the + [tính từ/ trạng từ so sánh hơn 2] + …
Trong đó, “tính từ, trạng từ so sánh hơn” ở hai vế có thể là tính từ/ trạng từ ngắn, dài hoặc bất quy tắc. Các bạn cần sử dụng cấu trúc so sánh hơn phù hợp với mỗi loại tính từ/ trạng từ. Công thức này có thể thay thế bằng cấu trúc so sánh kém (less) tùy vào nội dung mà các bạn muốn diễn đạt.
Ví dụ:
- The bigger the swimming - pool is, the more comfortable I feel. (Hồ bơi càng lớn, tôi càng cảm thấy thoải mái.)
- The harder you learn, the more successful you will be. (Các em càng học tập chăm chỉ, sẽ càng thành công.)
- The less time you spend on social media, the more time you spend for each other. (Bạn càng dành ít thời gian lên mạng xã hội, bạn càng có nhiều thời gian cho những người xung quanh.)
CẤU TRÚC SO SÁNH KÉP: MORE AND MORE
Cấu trúc “More and more” (ngày càng …), dùng để diễn tả sự thay đổi về số lượng, chất lượng hay tính chất của một sự vật, sự việc theo thời gian.
Có nhiều công thức đặc biệt được phát triển từ cấu trúc so sánh hơn
Cấu trúc kép “More and more” được chia thành hai cách dùng, tùy thuộc vào loại tính từ/ trạng từ, với công thức như sau.
- Đối với tính từ/ trạng từ ngắn và bất quy tắc: S + V + [tính từ/ trạng từ so sánh hơn] and [tính từ/ trạng từ so sánh hơn] (Trong đó, thành phần “tính từ/ trạng từ so sánh hơn” ở hai vế là giống nhau.) Ví dụ: My life is getting better and better. (Thế giới của chúng ta đang ngày càng tốt hơn.)
- Đối với tính từ/ trạng từ dài: S + V + more and more + [tính từ/ trạng từ dài]. Ví dụ: Houses in this area are more and more expensive. (Những căn nhà ở khu vực này đang ngày càng mắc.)
CẤU TRÚC SO SÁNH BỘI SỐ
Cấu trúc so sánh bội số là dạng so sánh gấp x lần. Ví dụ như gấp đôi, gấp ba, gấp 5 lần, gấp 10 lần,…
Công thức: S + V + số lần + as + tính từ/ trạng từ + (N) + as + N/ đại từ/ mệnh đề/ O. Trong đó, thành phần “số lần” thường được viết như sau:
- Gấp đôi (2 lần): twice
- Gấp 3 lần trở lên: số + times (three times, four times, five times,…)
Ví dụ:
- His house is twice as big as mine. (Nhà họ to gấp đôi nhà tôi.)
- This smart student does the Physics exercise four times as fast as we do. (Cậu học sinh thông minh này làm bài tập toán nhanh hơn gấp 3 lần chúng tôi làm.)
Một số công thức mở rộng
Sau đây, FQA sẽ tiếp tục gửi đến các bạn một số công thức mở rộng liên quan đến so sánh hơn
TĂNG MẠNH, GIẢM NHẸ CƯỜNG ĐỘ SO SÁNH HƠN
Để nhấn mạnh điều đang được so sánh, các bạn có thể thêm các từ sau vào trước cấu trúc so sánh hơn: far, much, a lot, lots, a great deal, a good deal… Các từ này có thể dịch chung là “hơn nhiều”.
Ví dụ:
- Far: The use of renewable energy sources has increased far more in the last decade. (Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo đã tăng mạnh rất nhiều trong thập kỷ qua.)
- Much: The cost of living has risen much more than expected in the last year. (Chi phí sống đã tăng cao hơn mong đợi rất nhiều trong năm qua.)
- A lot: There are a lot more tourists visiting this city now than there were 10 years ago. (Hiện tại có nhiều du khách đến thăm thành phố này hơn 10 năm trước.)
- Lots: Lots more people are taking public transportation these days. (Nhiều người hơn đang sử dụng giao thông công cộng hiện nay.)
- A great deal: The popularity of electric vehicles has grown a great deal in the last few years. (Sự phổ biến của xe điện đã tăng mạnh rất nhiều trong vài năm gần đây.)
- A good deal: The use of artificial intelligence has increased a good deal in various industries. (Sử dụng trí tuệ nhân tạo đã tăng mạnh rất nhiều trong nhiều ngành nghề khác nhau.)
Nếu muốn nói giảm, nói tránh, các bạn có thể dùng từ: a bit, a little, slightly dùng để giảm nhẹ cường độ so sánh. Các từ này được hiểu là “hơn ít”/ “hơn một chút” và cũng đứng trước cấu trúc so sánh hơn trong câu.
Công thức mở rộng của so sánh hơn
Ví dụ:
- A bit: The price of this product has gone up a bit in the last month. (Giá sản phẩm này đã tăng một chút trong tháng qua.)
- A little: The quality of this service has improved a little in recent months. (Chất lượng dịch vụ này đã cải thiện một chút trong vài tháng gần đây.)
- Slightly: The temperature has risen slightly in the last week. (Nhiệt độ đã tăng một chút trong tuần qua.)
Các loại tính từ đặc biệt trong so sánh hơn
Trong tiếng Anh, có những tính từ vừa là tính từ ngắn, vừa được coi là dài. Hầu hết với các loại tính từ này có đuôi kết thúc bởi -le, -ow, -er và -et. Khi chuyển sang so sánh hơn hoặc nhất đều có thể áp dụng cả hai quy tắc so sánh của tính từ ngắn và dài (thêm “-er” và “more” với so sánh hơn; thêm “-est” và “most” với so sánh nhất).
Ví dụ:
- She is cleverer than Mai. (Cô ấy khôn khéo hơn Mai.) = She is more clever than him.
- John is the quietest in the his home. (John là người yên lặng nhất trong gia đình anh ấy.) = John is the most quiet in the class.
Bảng một số tính từ vừa ngắn, vừa dài
Tính từ | Nghĩa | So sánh hơn | So sánh nhất |
quiet | yên lặng | quieter/ more quiet | quietest/ most quiet |
clever | khéo léo | cleverer/ more clever | cleverest/ most clever |
narrow | hẹp | narrower/ more narrow | narrowest/ most narrow |
simple | đơn giản | simpler/ more simple | simplest/ most simple |
Ngoài ra, trong tiếng Anh còn có một số tính từ không có dạng so sánh. Đây là những tính từ mang tính tuyệt đối, không có dạng so sánh. Bao gồm:
Tính từ | Nghĩa |
top | cao nhất |
unique | độc nhất |
perfect | hoàn hảo |
supreme | tối cao |
primary | chính |
matchless | không đối thủ |
daily | hằng ngày |
prime | căn bản |
absolute | tuyệt đối |
empty | trống rỗng |
extreme | cực kỳ |
full | no |
Bài tập vận dụng
Áp dụng để giải một số bài tập dưới đây nhé!
Bài tập 1. Viết lại các câu sau theo công thức so sánh hơn và so sánh nhất.
1. Today is hotter than yesterday.
➔ Yesterday was __________________________.
2. No one in her team is more beautiful than Dyan.
➔ Dyan is _______________________________.
3. No building in Quan’s city is higher than this building.
➔ This building is ____________________________.
4. Jack is the most intelligent in his class.
➔ No one in his class _______________________.
5. If your son reads many science books, he will have much knowledge.
➔ The more__________________________________.
6. If Linda wants to pass the exam easily, she will study harder.
➔ The more easily ________________________________.
7. Binh An’s house is very beautiful. It’s expensive, too.
➔ The more _____________________________.
8. One of the greatest tennis players in the world is BJ.
➔ BJ is _________________________________.
9. No producers in the world is bigger than ABS.
➔ ABS is _______________________________.
10. Sam is very intelligent but her sister is the most intelligent in her family.
➔ Sam’s sister is ________________________________________.
Đáp án:
1. Yesterday was colder than today.
2. Dyan is the most beautiful in her team.
3. This building is the highest in Quan’s city.
4. No one in his class is more intelligent than Jack.
5. The more science books he reads, the more knowledge he will have.
6. The more easily Linda wants to pass the exam, the harder she will study.
7. The more beautiful Binh An’s house is, the more expensive it is.
8. BJ is the greatest tennis player in the world.
9. ABS is the biggest producer in the world.
10. Sam’s sister is more intelligent than her.
Bài tập 2. Chọn đáp án đúng nhất của tính từ/trạng từ trong câu so sánh hơn và so sánh nhất
1. My Chinese class is _______ than her Chinese class.
A. funny
B. funnier
C. funniest
D. the funny
2. This sofa is _________ than the other.
A. comfortable
B. the comfortable
C. more comfortable
D. most comfortable
3. No one in his group is _______ than Quan.
A. kinder
B. kind
C. more kind
D. most kind
4. Lam visits his parents ________ than his sister does.
A. little
B. least
C. the less
D. less
5. If Sam had run ________ , her sister could have caught her.
A. fast
B. faster
C. the fastest
D. more faster
Đáp án:
1. B , 2. C , 3. A , 4. D , 5. B
Bài tập 3. Tìm và sửa lỗi sai (nếu có) các câu so sánh hơn và so sánh nhất dưới đây:
1. This is the more wonderful book Linda has ever read.
2. No mountain in the world is the biggest than Everest.
3. Jackman is the richer people in the world.
4. The living room is biggest than the kitchen one.
5. One of the greater football players in Vietnam is Ho Van Y.
Đáp án:
1. more ➔ most (so sánh nhất)
2. the biggest ➔ bigger (so sánh hơn vì có than)
3. the richer ➔ the richest (so sánh nhất vì có the)
4. biggest ➔ bigger (so sánh hơn vì có than)
5. greater ➔ greatest (so sánh nhất vì có the)
Bài tập 4. Điền vào chỗ trống tính từ/trạng từ trong công thức so sánh hơn.
1. Dogs are ________ (intelligent) than hamsters.
2. Sam is ________ (old) than Andy.
3. US is far ________ (large) than the UK.
4. Hoa’s garden is a lot ________ (colorful) than this park.
5. Jack is ________ (quiet) than his brother.
6. My Math class is ________ (boring) than my Geography class.
7. Her class is ________ (big) than yours.
8. The weather this winter is even ________ (bad) than last winter.
9. This gift is ________ (beautiful) than that one.
10. A holiday by the mountains is ________(good) than a holiday in the sea.
Đáp án:
1 - more intelligent
2 - older
3 - larger
4 - more colourful
5 - quieter
6 - more boring
7 - bigger
8 - worse
9 - more beautiful
10 - better
Bài tập 5. Viết lại những câu so sánh hơn và so sánh nhất mà không thay đổi nghĩa gốc.
1. My sister was earning much less in her previous job than she is now.
=> (more) ____________________________________ .
2. Pork is cheaper than beef.
=> (more) ____________________________________ .
3. To my knowledge, speaking Chinese is easier than writing Chinese.
=> (harder) ___________________________________ .
4. This is the most delicious lunch he’s even had.
=> (more) ____________________________________ .
5. There is no better doctor in this hospital than Mr.Hung.
=> (best) _________________________________ .
6. This is the fastest moving car we’ve ever driven.
=> (faster) _________________________________ .
7. There isn’t anywhere as old as that castle.
=> (oldest) _______________________________ .
8. Have you got any bigger pants than that one?
=> (biggest) _____________________________ .
9. I am not taller than anyone in the class.
=> (Shortest) ____________________________ .
10. The company’s revenue in August is the highest compared to the previous months.
=> (lower) _____________________________ .
Đáp án:
1 - My sister is earning more in her current job than she was (in the past).
2 - Beef is more expensive than pork.
3 - To my knowledge, writing Chinese is harder than speaking Chinese fluently.
4 - He’s never had a more delicious lunch than this one.
5 - Hung is the best doctor in this hospital.
6 - We have never driven faster than this one.
7 - That castle is the oldest in the city.
8 - Is this the biggest pant you’ve got?
9 - I am the shortest in the class.
10 - The company’s revenue in the previous months is lower than this August.
Bài tập 6. Cho dạng đúng của tính từ trong ngoặc
1. Her bag is _____________ (light) than mine.
2. My father’s advice is _____________ (useful) for me.
3. The Autumn this year is _____________ (dry) as ever.
4. It is _____________ (difficult) rule of all.
5. This pencil writes _____________ (good) than my previous one.
6. This athlete is _____________ (strong) than her competitor.
7. This student is _____________ (clever) in the class.
8. This is _____________ (old) castle in UK.
9. Health is _____________ (important) than money.
10. This path is _____________ (narrow) than the parallel one.
11. This actor is _____________ (famous) actor from Vietnam.
12. Kaya are _____________ (good) sprinters.
13. Luxurious hotels are _____________ (expensive) than those of economic class.
14. My _____________ (old) brother is afraid of mice.
15. Saturn is _____________ 2nd _____________ (large) planet in our solar system
Đáp án:
1. lighter
2. the most useful
3. the driest
4. the most difficult
5. better
6. stronger
7. the cleverest
8. the oldest
9. more important
10. narrower
11. the most famous
12. the best
13. more expensive
14. oldest
15. the...largest
Hãy ôn tập lại các kiến thức về so sánh hơn trong bài viết trước đó, cũng như đọc kỹ những chia sẻ của FQA trong bài viết trên nhé. Comment cho FQA biết các bạn làm đúng bao nhiêu câu trong phần bài tập áp dụng ở trên nào!