/

/

Tổng hợp những kiến thức cần nắm về cấu trúc pay attention

Admin FQA

23/07/2024, 09:21

333

Bạn có từng nghe ai đó dùng cấu trúc pay attention to khi muốn nhấn mạnh sự chú ý đến điều gì? Vậy thì ngoài giới từ to, attention đi với giới từ gì? Hãy tìm hiểu một số ví dụ cấu trúc pay attention đơn giản để nói tiếng Anh lưu loát hơn bạn nhé.

Cấu trúc pay attention là gì?

Nếu ghép nghĩa của động từ pay: trả tiền, thanh toán với nghĩa của danh từ attention: sự chú ý, bạn sẽ chẳng bao giờ hiểu đúng ý nghĩa của cấu trúc này. Pay attention là một cụm từ phổ biến trong tiếng Anh, dùng trong rất nhiều ngữ cảnh giao tiếp khác nhau.

Theo từ điển Cambridge, cụm pay attention có nghĩa là “to watch, listen to or think about something or someone carefully or with interest”. Như vậy, theo tiếng Việt, cấu trúc pay attention có thể được dịch ra là “chăm chú nhìn, nghe hay dành sự chú ý về cái gì hoặc ai đó”.

Dưới đây là một số ví dụ cấu trúc pay attention để giúp bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa của cấu trúc này.

- Pay attention to the speaker's tone and body language for clues about their emotions.

- It's important to pay attention to the nutritional labels on food packaging to make healthier choices.

- When traveling in a foreign country, pay attention to local customs and traditions to avoid cultural misunderstandings.

- In a classroom setting, students should pay attention to the teacher's instructions to fully understand the lesson.

- When investing in stocks, pay attention to market trends and economic indicators to make informed decisions.

a. Attention đi với giới từ to

Sau attention, giới từ trong tiếng Anh được sử dụng là giới từ “to”. Cấu trúc pay attention to thường kết hợp với danh từ, đại từ hoặc V-ing. Hãy lưu ý “to” trong cụm pay attention to đóng vai trò là giới từ, do đó nếu bạn sử dụng động từ (verb) thì phải dùng V-ing chứ không dùng to-verb.

Dưới đây là một số ví dụ cấu trúc attention to để giúp bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa của cấu trúc này.

- She paid great attention to detail when painting the portrait, capturing every nuance of the subject's expression.

- The chef's attention to ingredients ensured that the dish was not only delicious but also nutritious.

- The author's careful attention to character development made the novel truly immersive and engaging.

- The engineer devoted meticulous attention to the design, ensuring that the bridge could withstand various weather conditions.

- The teacher praised the student for his focused attention to the task, resulting in a well-researched and thorough presentation.

b. Attention đi với giới từ of

Ngoài giới từ “to” trong cấu trúc pay attention to, attention cũng có thể kết hợp với giới từ “of”, chỉ sự chú ý của ai đó.

Dưới đây là một số ví dụ cấu trúc attention of để giúp bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa của cấu trúc này.

- The attention of the entire nation was focused on the final match of the World Cup.

- The attention of investors shifted to the new tech startup after its innovative product launch.

- The attention of the board of directors was drawn to the alarming decrease in company profits.

- The attention of the medical community is increasingly turning towards alternative therapies for chronic pain management.

- The attention of policymakers needs to be directed towards addressing the issue of climate change with urgency.

* Cấu trúc take notice of

Cấu trúc take notice of có nghĩa là dành sự chú ý cho ai hay sự việc nào đó, cũng giống như cấu trúc pay attention to.

Ví dụ: 

- The teacher asked the students to take notice of the subtle changes in the experiment's results, as they could indicate an important pattern.

- It's essential for drivers to take notice of road signs and warnings to ensure safe navigation, especially in unfamiliar areas.

* Cấu trúc keep an eye on

Trong tiếng Việt thì bạn có thể tạm dịch cụm keep an eye on là “để mắt đến”. Keep an eye on something/ someone hay keep one’s eye on something/ someone là chú ý, quan tâm đến ai hay cái gì đó.

Ví dụ: 

- Could you please keep an eye on the simmering pot while I step out for a moment?

- The security guard was instructed to keep an eye on the CCTV cameras to monitor any suspicious activity in the building.

* Cấu trúc pay attention to đồng nghĩa với bear in mind

Cấu trúc bear in mind nghĩa là ghi nhớ, cố gắng nhớ để làm một việc gì đó vì việc đó quan trọng.

Ví dụ: 

- When planning your budget, bear in mind that unexpected expenses may arise, so it's wise to have a contingency fund.

- Before making any decisions, bear in mind the long-term consequences they may have on your career.

* Cấu trúc take note of

Take note of cũng mang hàm ý tương tự như cấu trúc pay attention to, dùng để thể hiện sự chú ý đến điều gì đó.

Ví dụ: 

- Please take note of the highlighted sections in the manual; they contain important safety instructions.

- It's essential to take note of your expenses each month to maintain a balanced budget.

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
Tan chảy với các câu thả thính bằng tiếng Anh

Bạn muốn thả thính CRUSH bằng những câu tiếng Anh cực chất khiến nàng đổ gục và cảm thấy ngây ngất. Nhưng bạn lo lắng mình sẽ gặp một số lỗi khi viết tiếng Anh. Để giúp bạn không phải lo lắng về vấn đề này thì dưới đây sẽ là những câu thả bằng tiếng Anh làm tan chảy trái tim CRUSH. Do đó bạn có thể thoải mái lựa chọn câu nào mình thích nhất để tặng người thương thầm nhớ trộm.

Admin FQA

23/07/2024

new
Các cấu trúc và quy tắc cần nắm khi sử dụng "Dispite"

Cấu trúc "despite" trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa các ý trong câu. Tuy nhiên, cái mà theo sau "despite" thường làm cho nhiều sinh viên lẫn lộn vì có nhiều cấu trúc ngữ pháp tương tự.

Admin FQA

23/07/2024

new
Tổng hợp các công thức ngữ pháp với would rather

Khi bạn muốn thể hiện các mong muốn, sở thích của bản thân trong tiếng Anh mà không muốn sử dụng I like, I want thì cấu trúc would rather là một gợi ý cho bạn. Cấu trúc này có cách sử dụng khác nhau tùy thuộc vào các thì trong câu. Vậy bạn đã biết công thức và cách sử dụng cấu trúc này chưa? Theo dõi bài viết ngay để cùng Langmaster giải đáp tất tần tật mọi thứ về cấu trúc would rather bạn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

new
Cách ghi nhớ một cách hiệu quả quy tắc trật tự tính từ osascomp trong tiếng Anh

Trật tự tính từ trong tiếng Anh là quy định thứ tự của các tính từ trong cùng một cụm danh từ. Trật tự tính từ trong tiếng Anh được sắp xếp theo quy tắc OSASCOMP như sau: Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose.

Admin FQA

23/07/2024

new
Learn và Study: Sự khác biệt giữa learn và study

Learn và Study là hai từ vựng quen thuộc đối với tất cả người học Tiếng Anh, dù cho bạn mới theo học những lớp cơ bản hay thậm chí là nâng cao. Dù hai từ này đều mang ý nghĩa “học tập”, nhưng Study và Learn lại có cách dùng khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh nhất định. Chính vì vậy, đôi khi điều này sẽ khiến các bạn bối rối và không biết áp dụng thế nào vào bài làm. Vậy Learn là gì? Study là gì? Hai từ này có sự khác biệt như thế nào và được áp dụng ra sao? Bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

new
Cung hoàng đạo nào học giỏi tiếng Anh nhất?

Mỗi cung hoàng đạo đều có sự nổi trội về đặc điểm và tính cách. Điều này ảnh hưởng ít nhiều đến khả năng học tập và làm việc của họ. Cung nào học giỏi tiếng Anh nhất là điều mà nhiều người thắc mắc để biết mình có năng khiếu với môn học này không. Tìm hiểu chi tiết về đặc trưng của từng cung hoàng đạo sẽ giúp bạn có lời giải đáp.

Admin FQA

23/07/2024

Bạn muốn xóa bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi