09/10/2023

09/10/2023
09/10/2023
$\displaystyle \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
1.\ Ta\ có\\
\frac{v^{2}}{\omega ^{2}} +x^{2} =A^{2}\\
\Longrightarrow x_{1}^{2} +\frac{v_{1}^{2}}{\omega ^{2}} =x_{2}^{2} +\frac{v_{2}^{2}}{\omega ^{2}}\\
\Longrightarrow \left( x_{2}^{2} -x_{1}^{2}\right) =\frac{v_{1}^{2}}{\omega ^{2}} -\frac{v_{2}^{2}}{\omega ^{2}}\\
\Longrightarrow \omega ^{2}\left( x_{2}^{2} -x_{1}^{2}\right) =v_{1}^{2} -v_{2\ }^{2}( dpcm)
\end{array}$
09/10/2023
Để chứng minh các hệ thức trên, ta sử dụng công thức của dao động điều hòa:
Trong đó:
Bước 1: Ta biểu diễn vận tốc V1 và V2 dựa trên biên độ X1 và X2:
V1 = omegaX1
V2 = omegaX2
Bước 2: Thay vào công thức ban đầu:
omega^2.(X2^2 - X1^2) = (omegaX1)^2 - (omegaX2)^2
Bước 3: Rút gọn và chuyển vế:
omega^2.X2^2 - omega^2.X1^2 = omega^2X1^2 - omega^2X2^2
Bước 4: Điều chỉnh phương trình:
omega^2.X2^2 + omega^2X2^2 = omega^2X1^2 + omega^2*X1^2
Bước 5: Kết hợp các thành phần tương tự:
2omega^2X2^2 = 2omega^2X1^2
Bước 6: Loại bỏ các thành phần chung:
X2^2 = X1^2
Bước 7: Lấy căn bậc hai cả hai vế:
X2 = X1
Vậy, ta đã chứng minh được hệ thức omega^2.(X2^2 - X1^2) = V1^2 - V2^2.
Để chứng minh hệ thức này, ta sử dụng công thức biểu diễn vận tốc của dao động điều hòa:
V = Vmaxsin(omegat)
Trong đó:
Bước 1: Ta biểu diễn V1 và V2 dựa trên Vmax:
V1 = Vmaxsin(omegat1)
V2 = Vmaxsin(omegat2)
Bước 2: Thay vào công thức ban đầu:
(V1/Vmax)^2 + (V2/Vmax)^2 = (sin(omegat1))^2 + (sin(omegat2))^2
Bước 3: Sử dụng công thức sin^2(x) + cos^2(x) = 1:
(V1/Vmax)^2 + (V2/Vmax)^2 = 1sin^2(omegat1) + 1sin^2(omegat2)
Bước 4: Rút gọn:
(V1/Vmax)^2 + (V2/Vmax)^2 = sin^2(omegat1) + sin^2(omegat2)
Bước 5: Sử dụng công thức sin^2(x) = 1 - cos^2(x):
(V1/Vmax)^2 + (V2/Vmax)^2 = 1 - cos^2(omegat1) + 1 - cos^2(omegat2)
Bước 6: Kết hợp các thành phần tương tự:
(V1/Vmax)^2 + (V2/Vmax)^2 = 2 - (cos^2(omegat1) + cos^2(omegat2))
Bước 7: Sử dụng công thức cos^2(x) + sin^2(x) = 1:
(V1/Vmax)^2 + (V2/Vmax)^2 =2-1
Bước 8: Rút gọn:
(V1/Vmax)^2 + (V2/Vmax)^2 = 1
Vậy, ta đã chứng minh được hệ thức (V1/Vmax)^2 + (V2/Vmax)^2 = 1.
Đây là các hệ thức chứng minh trong dao động điều hòa.
09/10/2023
Vận tốc của vật tại thời điểm t bất kỳ là: V = -omega*X
Gia tốc của vật tại thời điểm t bất kỳ là: a = -omega^2*X
Giả sử tại thời điểm t1 và t2, vật có vị trí lần lượt là X1 và X2, và vận tốc lần lượt là V1 và V2.
Từ đó, ta có:
V1 = -omegaX1
V2 = -omegaX2
Thay vào hệ thức trên, ta có:
omega^2*(X2^2 - X1^2) = (-omegaX2)^2 - (-omegaX1)^2
= V2^2 - V1^2
Vậy, hệ thức omega^2.(X2^2-X1^2) = V1^2 - V2^2 đã được chứng minh.
Thay vào hệ thức trên, ta có:
(V1/Vmax)^2 + (V2/Vmax)^2 = (sin(omegat)/1)^2 + (sin(omegat + phi)/1)^2
= sin^2(omegat) + sin^2(omegat + phi)
= (1 - cos^2(omegat)) + (1 - cos^2(omegat + phi))
= 2 - (cos^2(omegat) + cos^2(omegat + phi))
Sử dụng công thức cos^2(x) = 1/2*(1 + cos(2x)), ta có:
(cos^2(omegat) + cos^2(omegat + phi)) = 1/2*(1 + cos(2omegat)) + 1/2*(1 + cos(2omegat + 2phi))
= 1 + 1/2(cos(2omegat) + cos(2omegat + 2*phi))
Vì cos(x) + cos(y) = 2cos((x+y)/2)cos((x-y)/2), nên:
(cos(2omegat) + cos(2omegat + 2phi)) = 2cos((2omegat + 2omegat + 2phi)/2)cos((2omegat + 2omegat - 2phi)/2)
= 2cos((4omegat + 2phi)/2)cos((2phi)/2)
= 2cos(2omegat + phi)*cos(phi)
Thay vào hệ thức trước đó, ta có:
(V1/Vmax)^2 + (V2/Vmax)^2 = 2 - (cos^2(omegat) + cos^2(omegat + phi))
= 2 - (1 + 1/2*(cos(2omegat) + cos(2omegat + 2phi)))
= 1 - 1/2(cos(2omegat) + cos(2omegat + 2phi))
= 1 - cos(2omega*t + phi)*cos(phi)
Vì cos^2(x) = 1 - sin^2(x), nên:
1 - cos(2omegat + phi)cos(phi) = 1 - (1 - sin^2(2omegat + phi))cos(phi)
= sin^2(2omegat + phi)*cos(phi)
Vì sin^2(x) + cos^2(x) = 1, nên:
sin^2(2omegat + phi)cos(phi) = (1 - cos^2(2omegat + phi))cos(phi)
= cos^2(phi) - cos^2(2omegat + phi)*cos(phi)
Vì cos^2(x) = 1/2*(1 + cos(2x)), nên:
cos^2(phi) - cos^
09/10/2023
x(t) = Acos(omegat + phi)
Trong đó:
Đạo hàm của x(t) theo thời gian t:
v(t) = dx(t)/dt = -Aomegasin(omega*t + phi)
Đạo hàm thứ hai của x(t) theo thời gian t:
a(t) = d^2x(t)/dt^2 = -Aomega^2cos(omega*t + phi)
Ở vị trí x1 và x2, vận tốc của vật lần lượt là v1 và v2. Từ đó, ta có:
v1 = -Aomegasin(omegat1 + phi)
v2 = -Aomegasin(omegat2 + phi)
Vậy, v1^2 - v2^2 = (-Aomegasin(omegat1 + phi))^2 - (-Aomegasin(omegat2 + phi))^2
= A^2omega^2(sin^2(omegat1 + phi) - sin^2(omegat2 + phi))
= A^2omega^2(cos^2(omegat2 + phi) - cos^2(omegat1 + phi))
= A^2omega^2((1 - sin^2(omegat2 + phi)) - (1 - sin^2(omegat1 + phi)))
= A^2omega^2(sin^2(omegat1 + phi) - sin^2(omegat2 + phi))
= A^2omega^2(X1^2 - X2^2)
Vậy, omega^2*(X2^2 - X1^2) = V1^2 - V2^2.
v(t) = Vmaxcos(omegat + phi)
Với Vmax là giá trị cực đại của vận tốc và phi là pha ban đầu.
Tại thời điểm t1 và t2, vận tốc của vật lần lượt là v1 và v2. Ta có:
v1 = Vmaxcos(omegat1 + phi)
v2 = Vmaxcos(omegat2 + phi)
Vậy, (v1/Vmax)^2 + (v2/Vmax)^2 = (cos(omegat1 + phi))^2 + (cos(omegat2 + phi))^2
= cos^2(omegat1 + phi) + cos^2(omegat2 + phi)
= 1 - sin^2(omegat1 + phi) + 1 - sin^2(omegat2 + phi)
= 2 - (sin^2(omegat1 + phi) + sin^2(omegat2 + phi))
= 2 - (sin^2(omegat1 + phi) + sin^2(omegat2 + phi) + 2sin(omegat1 + phi)sin(omegat2 + phi) - 2sin(omegat1 + phi)sin(omegat2 + phi))
= 2 - 2sin(omegat1 + phi)sin(omegat2 + phi)(1 - cos(omegat1 + phi)cos(omegat2 + phi))
= 2 - 2sin(omegat1 + phi)sin(omegat2 + phi)cos(omegat1 + phi)cos(omegat2 + phi)
= 2 - 2sin(omegat1 + phi)sin(omegat2 + phi)cos(omega(t1 + t2 + phi))
Vì sin(omega*(t1 + t2 + phi)) = sin(omega*(
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời