TÌM SỐ NGUYÊN X SAO CHO GIÁ TRỊ CỦA P =X^2+X/X^2+X+1 BẰNG GIÁ TRỊ SỐ NGUYÊN

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của KAKHDJKSA

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/11/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để tìm số nguyên x sao cho giá trị của biểu thức \(P = \frac{{x^2 + x}}{{x^2 + x + 1}}\) bằng một số nguyên, ta cần giải phương trình \(P = n\), trong đó \(n\) là một số nguyên. Bước 1: Đặt \(P = n\) và thực hiện phép nhân với mẫu số \(x^2 + x + 1\) để loại bỏ phân số: \[P(x^2 + x + 1) = n(x^2 + x)\] Bước 2: Mở ngoặc và sắp xếp các thành phần theo bậc giảm dần của \(x\): \[x^2 + x + 1 = nx^2 + nx\] Bước 3: Di chuyển tất cả các thành phần về một bên của phương trình để có dạng \(0 =\) : \[nx^2 + (n-1)x + 1 = 0\] Bước 4: Để phương trình trên có nghiệm nguyên, ta cần điều kiện delta (\(\Delta\)) là một số chính phương. Delta được tính bằng công thức \(\Delta = (n-1)^2 - 4n\). Bước 5: Giải phương trình \(\Delta = 0\) để tìm giá trị của \(n\) thỏa mãn điều kiện delta là một số chính phương: \[(n-1)^2 - 4n = 0\] Bước 6: Giải phương trình trên để tìm giá trị của \(n\). Ta có: \[n^2 - 6n + 1 = 0\] Bước 7: Giải phương trình trên bằng cách sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[n = \frac{{-(-6) \pm \sqrt{(-6)^2 - 4(1)(1)}}}{2(1)}\] Bước 8: Tính toán giá trị của \(n\) bằng cách giải phương trình trên: \[n = \frac{{6 \pm \sqrt{36 - 4}}}{2} = \frac{{6 \pm \sqrt{32}}}{2} = \frac{{6 \pm 4\sqrt{2}}}{2}\] Bước 9: Rút gọn biểu thức trên: \[n = 3 \pm 2\sqrt{2}\] Bước 10: Để delta là một số chính phương, ta cần \(n = 3 - 2\sqrt{2}\) hoặc \(n = 3 + 2\sqrt{2}\). Bước 11: Kiểm tra giá trị của \(n\) để tìm ra số nguyên x tương ứng. Ta thay \(n = 3 - 2\sqrt{2}\) vào phương trình ban đầu: \[x^2 + x + 1 = (3 - 2\sqrt{2})x^2 + (3 - 2\sqrt{2})x\] Bước 12: Mở ngoặc và sắp xếp các thành phần theo bậc giảm dần của \(x\): \[x^2 + x + 1 = (3 - 2\sqrt{2})x^2 + (3 - 2\sqrt{2})x\] Bước 13: Di chuyển tất cả các thành phần về một bên của phương trình để có dạng \(0 =\) : \[(3 - 2\sqrt{2})x^2 + (3 - 2\sqrt{2})x - x^2 - x - 1 = 0\] Bước 14: Kết hợp các thành phần tương tự: \[(2 - 2\sqrt{2})x^2 + (2 - 2\sqrt{2})x - 1 = 0\] Bước 15: Để phương trình trên có nghiệm nguyên, ta cần điều kiện delta (\(\Delta\)) là một số chính phương. Delta được tính bằng công thức \(\Delta = (2 - 2\sqrt{2})^2 - 4(2 - 2\sqrt{2})(-1)\). Bước 16: Giải phương trình \(\Delta = 0\) để tìm giá trị của \(x\) thỏa mãn điều kiện delta là một số chính phương: \[(2 - 2\sqrt{2})^2 - 4(2 - 2\sqrt{2})(-1) = 0\] Bước 17: Giải phương trình trên để tìm giá trị của \(x\). Ta có: \[x = \frac{{-(2 - 2\sqrt{2}) \pm \sqrt{(2 - 2\sqrt{2})^2 - 4(2 - 2\sqrt{2})(-1)}}}{2(2 - 2\sqrt{2})}\] Bước 18: Tính toán giá trị của \(x\) bằng cách giải phương trình trên: \[x = \frac{{-(2 - 2\sqrt{2}) \pm \sqrt{4 - 8\sqrt{2} + 8 + 8\sqrt{2}}}}{2(2 - 2\sqrt{2})}\] \[x = \frac{{-(2 - 2\sqrt{2}) \pm \sqrt{12}}}{2(2 - 2\sqrt{2})}\] \[x = \frac{{-(2 - 2\sqrt{2}) \pm 2\sqrt{3}}}{2(2 - 2\sqrt{2})}\] Bước 19: Rút gọn biểu thức trên: \[x = \frac{{-2 + 2\sqrt{2} \pm 2\sqrt{3}}}{2(2 - 2\sqrt{2})}\] \[x = \frac{{-1 + \sqrt{2} \pm \sqrt{3}}}{2 - 2\sqrt{2}}\] Bước 20: Tuy nhiên, ta nhận thấy rằng giá trị của \(x\) không phải là số nguyên khi thay \(n = 3 - 2\sqrt{2}\) vào phương trình ban đầu. Do đó, giá trị \(n = 3 - 2\sqrt{2}\) không thỏa mãn yêu cầu của bài toán. Bước 21: Tiếp tục kiểm tra giá trị của \(n\) để tìm ra số nguyên x tương ứng. Ta thay \(n = 3 + 2\sqrt{2}\) vào phương trình ban đầu: \[x^2 + x + 1 = (3 + 2\sqrt{2})x^2 + (3 + 2\sqrt{2})x\] Bước 22: Mở ngoặc và sắp xếp các thành phần theo bậc giảm dần của \(x\): \[x^2 + x + 1 = (3 + 2\sqrt{2})x^2 + (3 + 2\sqrt{2})x\] Bước 23: Di chuyển tất cả các thành phần về một bên của phương trình để có dạng \(0 =\) : \[(3 + 2\sqrt{2})x^2 + (3 + 2\sqrt{2})x - x^2 - x - 1 = 0\] Bước 24: Kết hợp các thành phần tương tự: \[(2 + 2\sqrt{2})x^2 + (2 + 2\sqrt{2})x - 1 = 0\] Bước 25: Để phương trình trên có nghiệm nguyên, ta cần điều kiện delta (\(\Delta\)) là một số chính phương. Delta được tính bằng công thức \(\Delta = (2 + 2\sqrt{2})^2 - 4(2 + 2\sqrt{2})(-1)\). Bước 26: Giải phương trình \(\Delta = 0\) để tìm giá trị của \(x\) thỏa mãn điều kiện delta là một số chính phương: \[(2 + 2\sqrt{2})^2 - 4(2 + 2\sqrt{2})(-1) = 0\] Bước 27: Giải phương trình trên để tìm giá trị của \(x\). Ta có: \[x = \frac{{-(2 + 2\sqrt{2}) \pm \sqrt{(2 + 2\sqrt{2})^2 - 4(2 + 2\sqrt{2})(-1)}}}{2(2 + 2\sqrt{2})}\] Bước 28: Tính toán giá trị của \(x\) bằng cách giải phương trình trên: \[x = \frac{{-(2 + 2\sqrt{2}) \pm \sqrt{4 + 8\sqrt{2} + 8 - 8\sqrt{2}}}}{2(2 + 2\sqrt{2})}\] \[x = \frac{{-(2 + 2\sqrt{2}) \pm \sqrt{12}}}{2(2 + 2\sqrt{2})}\] \[x = \frac{{-(2 + 2\sqrt{2}) \pm 2\sqrt{3}}}{2(2 + 2\sqrt{2})}\] Bước 29: Rút gọn biểu thức trên: \[x = \frac{{-2 - 2\sqrt{2} \pm 2\sqrt{3}}}{2(2 + 2\sqrt{2})}\] \[x = \frac{{-1 - \sqrt{2} \pm \sqrt{3}}}{2 + 2\sqrt{2}}\] Bước 30: Tuy nhiên, ta nhận thấy rằng giá trị của \(x\) không phải là số nguyên khi thay \(n = 3 + 2\sqrt{2}\) vào phương trình ban đầu. Do đó, giá trị \(n = 3 + 2\sqrt{2}\) cũng không thỏa mãn yêu cầu của bài toán. Bước 31: Vậy, không có giá trị của \(n\) thỏa mãn yêu cầu của bài toán.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
giangngoclam

02/11/2023

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
P=\frac{x^{2} +x}{x^{2} +x+1}\\
\\
\Leftrightarrow P=\frac{-1}{x^{2} +x+1} +1
\end{array}$
P nguyên thì $\displaystyle \frac{1}{x^{2} +x+1}$ phải nguyên 
$\displaystyle \Rightarrow $\displaystyle x^{2} +x+1\in U( 1)$
Mà $\displaystyle x^{2} +x+1=\left( x+\frac{1}{2}\right)^{2} +\frac{3}{4}$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\left( x+\frac{1}{2}\right)^{2} \geqslant 0\\
\Rightarrow \left( x+\frac{1}{2}\right)^{2} +\frac{3}{4}  >0\\
\Rightarrow x^{2} +x+1=1\\
\Rightarrow x^{2} +x=0\\
\Leftrightarrow x( x+1) =0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l l}
x=0 & \\
x=-1 & 
\end{array} \right.
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

giúp vớiiiiiiiiiii
avatar
level icon
dinhvy85

9 giờ trước

cho tam giác abc cân tại a. Lấy điểm D trên cạnh ab, điểm e trên cạnh ac sao cho ad= ae. a) chứng minh tứ giác decb là hình thang cân b) các điểm d,e ở vị trí nào thì bd=de=ec
giúp vớiiiiiiiiiiii
avatar
level icon
Qanhh dth

10 giờ trước

Cho hình thang cân EFGH (EF // GH ; EF < GH) . Kẻ EB vuông góc với GH , FA vuông góc GH a) Chứng minh: GA = HB b) Chứng minh: GB = HA
giúp với ạ
Đặt câu hỏi về bài tập của bạn
Lưu ý: • Đặt câu hỏi đủ thông tin, có ý nghĩa • Không gian lận điểm • Không đặt câu hỏi có chứa nội dung phản cảm
Báo cáo câu hỏi
    Xác nhận
    FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
    Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
    Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
    Tải ứng dụng FQA
    Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
    Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved