15. Theo phương trình phản ứng:
Cu + 4HNO3 = Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Cu + H2SO4 = CuSO4 + H2
Cu + 2NaOH = Na2CuO2 + H2
Ta có thể tính được số mol của Cu là 1,92/63,5 = 0,0302 mol.
Số mol của HNO3 là 0,16*0,1 = 0,016 mol.
Số mol của H2SO4 là 0,5*0,1 = 0,05 mol.
Do đó, số mol của Cu sẽ phản ứng với HNO3 trước, sau đó mới phản ứng với H2SO4. Số mol của Cu sau khi phản ứng với HNO3 là 0,0302 - 0,016 = 0,0142 mol. Số mol của Cu sau khi phản ứng với H2SO4 là 0,0142 - 0,0142 = 0 mol.
Để kết tủa toàn bộ Cu2+ trong dung dịch X, ta cần V lit dung dịch NaOH 0,5 M. Theo phương trình phản ứng, 1 mol Cu2+ cần 2 mol NaOH để kết tủa. Do đó, V = (0,0302*2)/0,5 = 0,1208 lít = 120,8 ml.
16. Theo phương trình phản ứng:
Fe + 2HNO3 = Fe(NO3)2 + H2
Cu + 4HNO3 = Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2
Cu + H2SO4 = CuSO4 + H2
Fe(OH)2 + 2NaOH = Na2FeO2 + 2H2O
Cu(OH)2 + 2NaOH = Na2CuO2 + 2H2O
Ta có thể tính được số mol của Fe là 1,12/55,85 = 0,020 mol.
Số mol của Cu là 1,92/63,5 = 0,0302 mol.
Số mol của HNO3 là 0,2*0,4 = 0,08 mol.
Số mol của H2SO4 là 0,5*0,4 = 0,2 mol.
Do đó, số mol của Fe và Cu sẽ phản ứng với HNO3 trước, sau đó mới phản ứng với H2SO4. Số mol của Fe sau khi phản ứng với HNO3 là 0,020 - 0,020 = 0 mol. Số mol của Cu sau khi phản ứng với HNO3 là 0,0302 - 0,02 = 0,0102 mol. Số mol của Cu sau khi phản ứng với H2SO4 là 0,0102 - 0,0102 = 0 mol.
Để kết tủa toàn bộ Fe2+ và Cu2+ trong dung dịch X, ta cần V ml dung dịch NaOH 1 M. Theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe2+ cần 2 mol NaOH để kết tủa và 1 mol Cu2+ cần 2 mol NaOH để kết tủa. Do đó, V = ((0,020*2 + 0,0302*2)/1)*1000 = 100,4 ml.