**Bài 4:**
a) Để sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần khả năng hoạt động hóa học, ta dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại. Thứ tự từ cao đến thấp là:
1. Ba
2. Na
3. Mg
4. Al
5. Zn (không có trong danh sách nhưng nằm giữa Al và Fe)
6. Fe
7. Cu
8. Ag
Vậy thứ tự giảm dần là: Ba, Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag.
b) Kim loại tác dụng được với nước ở điều kiện thường là:
- Na
- Mg (tác dụng chậm hơn, cần nhiệt độ cao hơn một chút)
c) Kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
- Mg
- Al
- Fe
- Cu (tác dụng rất chậm)
d) Kim loại đẩy được Fe ra khỏi dung dịch FeCl2 là:
- Mg
- Al
- Na
- Ba
**Phương trình hóa học:**
- Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe
- Al + FeCl2 → AlCl3 + Fe
- Na + FeCl2 → NaCl + Fe
- Ba + FeCl2 → BaCl2 + Fe
---
**Bài 5:**
Khi ngâm đinh sắt vào dung dịch CuSO4, phản ứng xảy ra là:
\[ \text{Fe} + \text{CuSO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{Cu} \]
Khối lượng đồng bám trên đinh sắt là 0,8 gam. Từ đó, ta có thể tính số mol đồng:
- Khối lượng mol của Cu = 63,5 g/mol
- Số mol Cu = \( \frac{0,8 \text{ g}}{63,5 \text{ g/mol}} \approx 0,0126 \text{ mol} \)
Theo phản ứng, 1 mol Fe sẽ đẩy 1 mol Cu ra khỏi dung dịch. Vậy số mol Fe tham gia phản ứng cũng là 0,0126 mol.
Khối lượng mol của Fe = 56 g/mol, do đó khối lượng Fe đã phản ứng là:
- Khối lượng Fe = \( 0,0126 \text{ mol} \times 56 \text{ g/mol} \approx 0,7056 \text{ g} \)
Vì 200 mL dung dịch CuSO4 đã phản ứng với 0,0126 mol Cu, nên nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là:
- Nồng độ mol = \( \frac{0,0126 \text{ mol}}{0,2 \text{ L}} = 0,063 \text{ mol/L} \)
---
**Bài 6:**
Khi ngâm lá sắt trong dung dịch CuSO4, phản ứng xảy ra cũng tương tự như trên:
\[ \text{Fe} + \text{CuSO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{Cu} \]
Khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam. Tính số mol đồng:
- Số mol Cu = \( \frac{9,6 \text{ g}}{63,5 \text{ g/mol}} \approx 0,151 \text{ mol} \)
Theo phản ứng, 1 mol Fe sẽ đẩy 1 mol Cu ra khỏi dung dịch. Vậy số mol Fe tham gia phản ứng cũng là 0,151 mol.
Khối lượng mol của Fe = 56 g/mol, do đó khối lượng Fe đã phản ứng là:
- Khối lượng Fe = \( 0,151 \text{ mol} \times 56 \text{ g/mol} \approx 8,456 \text{ g} \)
Khối lượng lá sắt sau ngâm sẽ tăng thêm 9,6 g (khối lượng đồng bám) + 8,456 g (khối lượng Fe đã phản ứng) = 18,056 g.
Vậy khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm khoảng 9,6 g.