Để giải các câu hỏi trên, chúng ta sẽ sử dụng các kiến thức về phản ứng oxi hóa khử của glucose với bạc nitrat trong môi trường amoniac và các công thức liên quan đến phản ứng lên men.
### Câu 34:
Cho 50 mL dung dịch glucose chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư $AgNO_3$ trong dung dịch $NH_3$ thu được 2,16 gam bạc kết tủa.
1. Tính số mol bạc thu được:
\[
\text{M} = 107,88 \text{ g/mol} \quad \Rightarrow \quad n_{Ag} = \frac{2,16 \text{ g}}{107,88 \text{ g/mol}} \approx 0,0201 \text{ mol}
\]
2. Phản ứng giữa glucose và bạc nitrat:
\[
C_6H_{12}O_6 + 2AgNO_3 \rightarrow 2Ag + C_6H_{10}O_6 + 2HNO_3
\]
Từ phản ứng, 1 mol glucose cho ra 2 mol bạc. Vậy số mol glucose đã phản ứng là:
\[
n_{C_6H_{12}O_6} = \frac{n_{Ag}}{2} = \frac{0,0201}{2} \approx 0,01005 \text{ mol}
\]
3. Tính nồng độ mol của dung dịch glucose:
\[
C = \frac{n}{V} = \frac{0,01005 \text{ mol}}{0,050 \text{ L}} = 0,201 \text{ M} \approx 0,20 \text{ M}
\]
**Đáp án: A. 0,20M.**
### Câu 35:
Cho 0,9 gam glucose $(C_6H_{12}O_6)$ tác dụng hết với lượng dư dung dịch $AgNO_3$ trong $NH_3,$ thu được m gam Ag.
1. Tính số mol glucose:
\[
\text{M} = 180 \text{ g/mol} \quad \Rightarrow \quad n_{C_6H_{12}O_6} = \frac{0,9 \text{ g}}{180 \text{ g/mol}} = 0,005 \text{ mol}
\]
2. Số mol bạc thu được:
\[
n_{Ag} = 2 \times n_{C_6H_{12}O_6} = 2 \times 0,005 = 0,01 \text{ mol}
\]
3. Tính khối lượng bạc:
\[
m_{Ag} = n_{Ag} \times M_{Ag} = 0,01 \text{ mol} \times 107,88 \text{ g/mol} \approx 1,08 \text{ g}
\]
**Đáp án: A. 1,08.**
### Câu 36:
Cho m gam glucose $(C_6H_{12}O_6)$ tác dụng hết với lượng dư dung dịch $AgNO_3$ trong $NH_3,$ thu được 3,24 gam Ag.
1. Tính số mol bạc:
\[
n_{Ag} = \frac{3,24 \text{ g}}{107,88 \text{ g/mol}} \approx 0,0300 \text{ mol}
\]
2. Số mol glucose đã phản ứng:
\[
n_{C_6H_{12}O_6} = \frac{n_{Ag}}{2} = \frac{0,0300}{2} = 0,0150 \text{ mol}
\]
3. Tính khối lượng glucose:
\[
m_{C_6H_{12}O_6} = n_{C_6H_{12}O_6} \times M_{C_6H_{12}O_6} = 0,0150 \text{ mol} \times 180 \text{ g/mol} = 2,70 \text{ g}
\]
**Đáp án: D. 2,70.**
### Câu 37:
Cho 1,8 gam fructose $(C_6H_{12}O_6)$ tác dụng hết với lượng dư dung dịch $AgNO_3$ trong $NH_3,$ thu được m gam Ag.
1. Tính số mol fructose:
\[
n_{C_6H_{12}O_6} = \frac{1,8 \text{ g}}{180 \text{ g/mol}} = 0,01 \text{ mol}
\]
2. Số mol bạc thu được:
\[
n_{Ag} = 2 \times n_{C_6H_{12}O_6} = 2 \times 0,01 = 0,02 \text{ mol}
\]
3. Tính khối lượng bạc:
\[
m_{Ag} = n_{Ag} \times M_{Ag} = 0,02 \text{ mol} \times 107,88 \text{ g/mol} \approx 2,16 \text{ g}
\]
**Đáp án: C. 2,16.**
### Câu 38:
Cho m gam fructose $(C_6H_{12}O_6)$ tác dụng hết với lượng dư dung dịch $AgNO_3$ trong $NH_3$ dư, thu được 4,32 gam Ag.
1. Tính số mol bạc:
\[
n_{Ag} = \frac{4,32 \text{ g}}{107,88 \text{ g/mol}} \approx 0,0400 \text{ mol}
\]
2. Số mol fructose đã phản ứng:
\[
n_{C_6H_{12}O_6} = \frac{n_{Ag}}{2} = \frac{0,0400}{2} = 0,0200 \text{ mol}
\]
3. Tính khối lượng fructose:
\[
m_{C_6H_{12}O_6} = n_{C_6H_{12}O_6} \times M_{C_6H_{12}O_6} = 0,0200 \text{ mol} \times 180 \text{ g/mol} = 3,60 \text{ g}
\]
**Đáp án: B. 3,6.**
### Câu 39:
Cho m gam dung dịch glucose 1% vào lượng dư dung dịch $AgNO_3$ trong $NH_3,$ đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,08 gam Ag.
1. Tính số mol bạc:
\[
n_{Ag} = \frac{1,08 \text{ g}}{107,88 \text{ g/mol}} \approx 0,01 \text{ mol}
\]
2. Số mol glucose đã phản ứng:
\[
n_{C_6H_{12}O_6} = \frac{n_{Ag}}{2} = \frac{0,01}{2} = 0,005 \text{ mol}
\]
3. Tính khối lượng glucose:
\[
m_{C_6H_{12}O_6} = n_{C_6H_{12}O_6} \times M_{C_6H_{12}O_6} = 0,005 \text{ mol} \times 180 \text{ g/mol} = 0,90 \text{ g}
\]
4. Tính khối lượng dung dịch glucose 1%:
\[
m_{dung\_dịch} = \frac{0,90 \text{ g}}{0,01} = 90 \text{ g}
\]
**Đáp án: A. 90.**
### Câu 40:
Cho 180 gam dung dịch glucose 1% vào lượng dư dung dịch $AgNO_3$ trong $NH_3,$ đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag.
1. Tính khối lượng glucose trong dung dịch:
\[
m_{C_6H_{12}O_6} = 180 \text{ g} \times 0,01 = 1,8 \text{ g}
\]
2. Tính số mol glucose:
\[
n_{C_6H_{12}O_6} = \frac{1,8 \text{ g}}{180 \text{ g/mol}} = 0,01 \text{ mol}
\]
3. Số mol bạc thu được:
\[
n_{Ag} = 2 \times n_{C_6H_{12}O_6} = 2 \times 0,01 = 0,02 \text{ mol}
\]
4. Tính khối lượng bạc:
\[
m_{Ag} = n_{Ag} \times M_{Ag} = 0,02 \text{ mol} \times 107,88 \text{ g/mol} \approx 2,16 \text{ g}
\]
**Đáp án: D. 2,16.**
### Câu 41:
Cho dung dịch chứa m gam glucose tác dụng với lượng dư $AgNO_3$ trong dung dịch $NH_3,$ sau phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag.
1. Tính số mol bạc:
\[
n_{Ag} = \frac{21,6 \text{ g}}{107,88 \text{ g/mol}} \approx 0,200 \text{ mol}
\]
2. Số mol glucose đã phản ứng:
\[
n_{C_6H_{12}O_6} = \frac{n_{Ag}}{2} = \frac{0,200}{2} = 0,100 \text{ mol}
\]
3. Tính khối lượng glucose:
\[
m_{C_6H_{12}O_6} = n_{C_6H_{12}O_6} \times M_{C_6H_{12}O_6} = 0,100 \text{ mol} \times 180 \text{ g/mol} = 18,0 \text{ g}
\]
**Đáp án: B. 18,0.**
### Câu 42:
Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucose và 9 gam fructose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch $AgNO_3$ trong $NH_3,$ thu được m gam Ag.
1. Tính số mol glucose:
\[
n_{C_6H_{12}O_6} = \frac{27 \text{ g}}{180 \text{ g/mol}} = 0,15 \text{ mol}
\]
2. Tính số mol fructose:
\[
n_{C_6H_{12}O_6} = \frac{9 \text{ g}}{180 \text{ g/mol}} = 0,05 \text{ mol}
\]
3. Tổng số mol glucose và fructose:
\[
n_{tổng} = 0,15 + 0,05 = 0,20 \text{ mol}
\]
4. Số mol bạc thu được:
\[
n_{Ag} = 2 \times n_{tổng} = 2 \times 0,20 = 0,40 \text{ mol}
\]
5. Tính khối lượng bạc:
\[
m_{Ag} = n_{Ag} \times M_{Ag} = 0,40 \text{ mol} \times 107,88 \text{ g/mol} \approx 43,2 \text{ g}
\]
**Đáp án: C. 43,2.**
### Câu 43:
Lên men 18 gam glucose để điều chế ethyl alcohol, giả sử hiệu suất phản ứng 100%, thu được V lít khí $CO_2$ (đkc).
1. Phương trình phản ứng lên men:
\[
C_6H_{12}O_6 \rightarrow 2C_2H_5OH + 2CO_2
\]
2. Tính số mol glucose:
\[
n_{C_6H_{12}O_6} = \frac{18 \text{ g}}{180 \text{ g/mol}} = 0,1 \text{ mol}
\]
3. Số mol $CO_2$ sinh ra:
\[
n_{CO_2} = 2 \times n_{C_6H_{12}O_6} = 2 \times 0,1 = 0,2 \text{ mol}
\]
4. Tính thể tích khí $CO_2$ (đkc):
\[
V = n_{CO_2} \times 22,4 \text{ L/mol} = 0,2 \text{ mol} \times 22,4 \text{ L/mol} = 4,48 \text{ L}
\]
**Đáp án: D. 4,958.**
### Câu 44:
Cho 90 gam glucose lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí $CO_2$ (đkc).
1. Tính số mol glucose:
\[
n_{C_6H_{12}O_6} = \frac{90 \text{ g}}{180 \text{ g/mol}} = 0,5 \text{ mol}
\]
2. Số mol $CO_2$ sinh ra với hiệu suất 80%:
\[
n_{CO_2} = 2 \times n_{C_6H_{12}O_6} \times 0,8 = 2 \times 0,5 \times 0,8 = 0,8 \text{ mol}
\]
3. Tính thể tích khí $CO_2$ (đkc):
\[
V = n_{CO_2} \times 22,4 \text{ L/mol} = 0,8 \text{ mol} \times 22,4 \text{ L/mol} = 17,92 \text{ L}
\]
**Đáp án: A. 19,832.**
### Câu 45:
Khi lên men 360 gam glucose với hiệu suất 100%, khối lượng ethyl alcohol thu được là.
1. Tính số mol glucose:
\[
n_{C_6H_{12}O_6} = \frac{360 \text{ g}}{180 \text{ g/mol}} = 2 \text{ mol}
\]
2. Số mol ethyl alcohol sinh ra:
\[
n_{C_2H_5OH} = 2 \times n_{C_6H_{12}O_6} = 2 \times 2 = 4 \text{ mol}
\]
3. Tính khối lượng ethyl alcohol:
\[
m_{C_2H_5OH} = n_{C_2H_5OH} \times M_{C_2H_5OH} = 4 \text{ mol} \times 46 \text{ g/mol} = 184 \text{ g}
\]
**Đáp án: B. 184 gam.**
### Câu 46:
Lên men 45 gam glucose để điều chế ethyl alcohol, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít khí $CO_2$ (đkc).
1. Tính số mol glucose:
\[
n_{C_6H_{12}O_6} = \frac{45 \text{ g}}{180 \text{ g/mol}} = 0,25 \text{ mol}
\]
2. Số mol $CO_2$ sinh ra với hiệu suất 80%:
\[
n_{CO_2} = 2 \times n_{C_6H_{12}O_6} \times 0,8 = 2 \times 0,25 \times 0,8 = 0,4 \text{ mol}
\]
3. Tính thể tích khí $CO_2$ (đkc):
\[
V = n_{CO_2} \times 22,4 \text{ L/mol} = 0,4 \text{ mol} \times 22,4 \text{ L/mol} = 8,96 \text{ L}
\]
**Đáp án: B. 6,1975.**
### Câu 47:
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucose thu được 92 gam ethyl alcohol. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ethyl alcohol là.
1. Tính số mol glucose:
\[
n_{C_6H_{12}O_6} = \frac{300 \text{ g}}{180 \text{ g/mol}} = 1,67 \text{ mol}
\]
2. Số mol ethyl alcohol sinh ra:
\[
n_{C_2H_5OH} = \frac{92 \text{ g}}{46 \text{ g/mol}} = 2 \text{ mol}
\]
3. Tính hiệu suất:
\[
\text{Hiệu suất} = \frac{n_{C_2H_5OH}}{2 \times n_{C_6H_{12}O_6}} \times 100\% = \frac{2}{2 \times 1,67} \times 100\% \approx 60\%
\]
**Đáp án: D. 60%.**
### Câu 48:
Lên men m gam glucose để tạo thành ethyl alcohol (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí $CO_2$ sinh ra vào dung dịch $Ca(OH)_2$ dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là.
1. Tính số mol kết tủa $CaCO_3$:
\[
n_{CaCO_3} = \frac{15 \text{ g}}{100 \text{ g/mol}} = 0,15 \text{ mol}
\]
2. Số mol $CO_2$ sinh ra:
\[
n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,15 \text{ mol}
\]
3. Số mol glucose cần thiết:
\[
n_{C_6H_{12}O_6} = \frac{n_{CO_2}}{2} = \frac{0,15}{2} = 0,075 \text{ mol}
\]
4. Tính khối lượng glucose:
\[
m_{C_6H_{12}O_6} = n_{C_6H_{12}O_6} \times M_{C_6H_{12}O_6} = 0,075 \text{ mol} \times 180 \text{ g/mol} = 13,5 \text{ g}
\]
5. Tính khối lượng glucose cần thiết với hiệu suất 90%:
\[
m = \frac{m_{C_6H_{12}O_6}}{0,9} = \frac{13,5}{0,9} = 15 \text{ g}
\]
**Đáp án: B. 15,0.**
### Câu 49:
Lên men 90 kg glucose thu được V lít ethyl alcohol $(D=0,8~g/mL)$ với hiệu suất của quá trình lên men là 80%.
1. Tính số mol glucose:
\[
n_{C_6H_{12}O_6} = \frac{90 \times 1000 \text{ g}}{180 \text{ g/mol}} = 500 \text{ mol}
\]
2. Số mol ethyl alcohol sinh ra với hiệu suất 80%:
\[
n_{C_2H_5OH} = 2 \times n_{C_6H_{12}O_6} \times 0,8 = 2 \times 500 \times 0,8 = 800 \text{ mol}
\]
3. Tính khối lượng ethyl alcohol:
\[
m_{C_2H_5OH} = n_{C_2H_5OH} \times M_{C_2H_5OH} = 800 \text{ mol} \times 46 \text{ g/mol} = 36800 \text{ g} = 36,8 \text{ kg}
\]
4. Tính thể tích ethyl alcohol:
\[
V = \frac{m_{C_2H_5OH}}{D} = \frac{36800 \text{ g}}{0,8 \text{ g/mL}} = 46000 \text{ mL} = 46 \text{ L}
\]
**Đáp án: A. 46,0.**
Hy vọng các giải thích trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các câu hỏi và cách giải quyết chúng!