Câu 34.
Mệnh đề "Vx, có nghĩa là với mọi x, nếu x thuộc A thì x không thuộc B. Từ đó, ta thấy rằng A và B là hai tập hợp không giao nhau, tức là A không có phần tử nào chung với B. Điều này tương đương với A là tập con của B phần bù, ký hiệu là . Và ta biết rằng là tập hợp tất cả các phần tử không thuộc B. Do đó, A là tập con của có nghĩa là A không có phần tử nào thuộc B, hay . Điều này tương đương với .
Tuy nhiên, ta biết rằng là tập hợp tất cả các phần tử không thuộc B, nên không có phần tử nào thuộc B. Do đó, . Từ đó, ta có .
Vậy, mệnh đề "Vx, tương đương với mệnh đề , hay . Đáp án A: không đúng vì A có thể bằng B. Đáp án B: cũng không đúng vì A và B không giao nhau. Đáp án C: đúng vì A không có phần tử nào thuộc B. Đáp án D: không đúng vì B không phải là tập con của A.
Vậy, mệnh đề "Vx, tương đương với mệnh đề .
Đáp án: C.
Câu 35.
Câu A: Một tam giác là đều khi và chỉ khi chúng có hai đường trung tuyến bằng nhau và có một góc bằng
Một tam giác là đều khi và chỉ khi có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau (mỗi góc bằng ). Hai đường trung tuyến bằng nhau chỉ là một trong những dấu hiệu nhận biết tam giác đều, không phải là điều kiện cần và đủ. Vì vậy, câu A là mệnh đề sai.
Câu B: Một tam giác là vuông khi và chỉ khi nó có một cạnh bình phương bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại.
Đây là định lý Pytago đảo, đúng.
Câu C: Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi chúng có 3 góc vuông.
Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi nó có ba góc vuông. Câu này cũng sai.
Câu D: Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một góc bằng nhau.
Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, không phải chỉ có một góc bằng nhau. Câu này cũng sai.
Vậy câu A là mệnh đề sai.
Đáp án: A
Câu 36.
Mệnh đề phủ định của một mệnh đề A là mệnh đề "không A". Nếu A là "2 là số nguyên tố", thì phủ định của A là "2 không phải là số nguyên tố".
Một số nguyên tố là một số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước số là 1 và chính nó. Số 2 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước số là 1 và 2. Tuy nhiên, số 2 cũng là số nguyên tố, nên nó không thể là hợp số (số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước số).
Vậy mệnh đề phủ định của mệnh đề A là "2 không phải là số nguyên tố".
Đáp án: C.
Câu 37.
Phủ định của mệnh đề là mệnh đề .
Vậy đáp án là .
Câu 38.
Mệnh đề A là "Tồn tại số tự nhiên n sao cho là số lẻ".
Mệnh đề phủ định của mệnh đề A là "Với mọi số tự nhiên n, đều là số chẵn".
Để chứng minh mệnh đề đúng, ta cần chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, luôn là số chẵn.
Thật vậy, với mọi số tự nhiên n, luôn là số lẻ (vì là số lẻ, cộng với một số lẻ thì được một số chẵn). Tuy nhiên, đây là mệnh đề phủ định của mệnh đề A, nên nó sai.
Do đó, mệnh đề phủ định của mệnh đề A là "Với mọi số tự nhiên n, đều là số chẵn". Đây là mệnh đề sai.
Vậy chọn đáp án C.
Câu 39.
Phủ định của mệnh đề "" là mệnh đề "".
Vậy đáp án là:
.
Trong trường hợp bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi ngay để nhận được câu trả lời từ chúng tôi.
Câu 40.
Mệnh đề khẳng định rằng:
B. Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 3 .
Vì với mỗi số thực , nếu thì là một số thực mà bình phương của nó bằng 3. Ngoài ra, còn có các số thực khác cũng có tính chất này. Chẳng hạn, và cũng là những số thực mà bình phương của nó bằng 3. Vì vậy, tồn tại ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 3.
Vậy, đáp án là B.
Câu 41.
Phủ định của mệnh đề là mệnh đề .
Phủ định của mệnh đề là mệnh đề .
Vậy phủ định của mệnh đề là .
Đáp án: D.
Câu 42.
Mệnh đề phủ định của mệnh đề là số nguyên tố" là " không là số nguyên tố".
Đáp án: C.
Câu 43.
Mệnh đề phủ định của "" là "".
Do đó, mệnh đề ở đáp án B là mệnh đề phủ định của A.
Vậy đáp án là B.
Đáp án: B.