giải giúp mình nhé

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Baby three
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần hiểu rõ về các ký hiệu và tính chất của khoảng và đoạn trong toán học. A. \( a \subset [a; b] \) - Điều này không đúng vì \( \sqrt{x} \) không thể âm. - ĐKXĐ: \( x \geq 0 \) B. \( \{a\} \subset [a; b] \) - Điều này không đúng vì \( \sqrt{x} \) không thể âm. - ĐKXĐ: \( x \geq 0 \) C. \( \{a\} \in [a; b] \) - Điều này không đúng vì \( \sqrt{x} \) không thể âm. - ĐKXĐ: \( x \geq 0 \) D. \( a \in (a; b] \) - Điều này không đúng vì \( \sqrt{x} \) không thể âm. - ĐKXĐ: \( x \geq 0 \) Do đó, tất cả các đáp án đều không đúng vì \( \sqrt{x} \) không thể âm. Câu 8: Để xác định tập hợp $A$, ta cần tìm tất cả các giá trị của $x^2 + 1$ trong miền xác định của $x$ sao cho $x^2 - 4x + 3 < 0$. Trước tiên, hãy xác định miền giá trị của $x$ thỏa mãn bất phương trình: \[ x^2 - 4x + 3 < 0 \] Ta sẽ giải bất phương trình này bằng cách tìm nghiệm của phương trình tương ứng: \[ x^2 - 4x + 3 = 0 \] Phương trình này có thể được giải bằng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: \[ x^2 - 4x + 3 = (x-1)(x-3) = 0 \] Do đó, nghiệm của phương trình là: \[ x = 1 \quad \text{và} \quad x = 3 \] Tiếp theo, ta xét dấu của biểu thức $(x-1)(x-3)$ trong các khoảng xác định bởi nghiệm này: - Khi $x < 1$, biểu thức $(x-1)(x-3)$ dương. - Khi $1 < x < 3$, biểu thức $(x-1)(x-3)$ âm. - Khi $x > 3$, biểu thức $(x-1)(x-3)$ dương. Vì vậy, miền giá trị của $x$ thỏa mãn bất phương trình $x^2 - 4x + 3 < 0$ là: \[ 1 < x < 3 \] Bây giờ, ta sẽ tìm giá trị của $x^2 + 1$ trong miền này: - Khi $x = 1$, $x^2 + 1 = 1^2 + 1 = 2$ - Khi $x = 2$, $x^2 + 1 = 2^2 + 1 = 5$ Do đó, tập hợp $A$ là: \[ A = \{2, 5\} \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~A = \{2; 5\} \] Câu 9: Tập hợp A có 3 phần tử. Số tập hợp con của một tập hợp có n phần tử là \( 2^n \). Do đó, số tập hợp con của tập hợp A là: - \( 2^{x} - 1= 3 \) - Điều kiện xác định: \( x > 0 \) Ta có: \[ 2^x - 1 = 3 \] \[ 2^x = 4 \] \[ 2^x = 2^2 \] \[ x = 2 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 2 \). Câu 10: Để xác định mệnh đề nào sai trong các mệnh đề đã cho, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng mệnh đề: A. \( A \subset A \) - Mệnh đề này đúng vì mọi tập con của không gian mẫu đều có thể viết dưới dạng tổng quát của phương trình bậc hai. B. \( \emptyset \subset A \) - Mệnh đề này đúng vì tập rỗng luôn là tập con của bất kỳ tập hợp nào. C. \( A \in \emptyset \) - Mệnh đề này sai vì không có phần tử nào thuộc tập rỗng. Tập rỗng không chứa bất kỳ phần tử nào, do đó không thể có \( A \) thuộc tập rỗng. D. \( \emptyset \subset \emptyset \) - Mệnh đề này đúng vì tập rỗng luôn là tập con của chính nó. Do đó, mệnh đề sai là: \( C.~A \in \emptyset \) Đáp án: \( C.~A \in \emptyset \) Câu 11: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt xem xét từng phần của câu hỏi. Phần 1: Tập hợp X và Y 1. Xác định ĐKặt điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Với các bài toán có chứa phân thức hoặc căn thức, cần kiểm tra điều kiện xác định. 2. Tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN): - Cần chỉ rõ giá trị mà biểu thức hoặc hàm số đạt GTLN, GTNN. 3. Đặt ẩn số: - Khi giải bài toán bằng phương trình hoặc hệ phương trình, cần đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số. 4. Kết luận các nghiệm: - Sử dụng "hoặc" khi kết luận các nghiệm của phương trình một ẩn. 5. Không sử dụng khái niệm đạo hàm, nguyên hàm, tích phân, giới hạn của dãy số, giới hạn của hàm số. 6. Phần lượng giác: - Chỉ xét trên nửa đường tròn đơn vị (góc phần tư I và II). 7. Không dùng khái niệm arcsin(x), arccos(x), arctan(x), arccot(x), sec(x) = 1/cos(x), csc(x) = 1/sin(x), etc. 8. Phân số: - Biểu diễn bằng LaTeX như $\frac{a}{b}$. 9. Kiến thức lớp 10: - Chỉ áp dụng kiến thức và phương pháp phù hợp với trình độ lớp 10. Phần 2: Tập hợp A và B - $A = \{1; 2; a\}$ - $B = \{1; 2; a; b; x; y\}$ Hỏi có bao nhiêu tập hợp $X$ thỏa mãn $A \subset X \subset B$? Lập luận: 1. Điều kiện xác định: - Các phần tử trong $A$ và $B$ đều là các phần tử cụ thể, không cần kiểm tra điều kiện xác định thêm. 2. Tìm các tập hợp con: - Ta cần tìm tất cả các tập hợp $X$ sao cho $A \subset X \subset B$. - Điều này có nghĩa là $X$ phải chứa tất cả các phần tử của $A$ và có thể chứa thêm một số phần tử từ $B$ nhưng không được chứa hết tất cả các phần tử của $B$. 3. Liệt kê các phần tử có thể thêm vào: - Các phần tử có thể thêm vào $X$ là $b$, $x$, và $y$. 4. Số lượng tập hợp con: - Mỗi phần tử $b$, $x$, và $y$ có thể có hoặc không có trong $X$. - Do đó, số lượng tập hợp con $X$ là $2^3 = 8$ (vì mỗi phần tử có 2 khả năng: có hoặc không có). Kết luận: - Có 8 tập hợp $X$ thỏa mãn $A \subset X \subset B$. Câu 12: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần hiểu rõ về các phép toán trên tập hợp và cách tính số phần tử của một tập hợp con. Giả sử tập hợp B có 3 phần tử. Tìm số tập con của B là: A. 10 B. 24 C. 15 D. 20 Ta có thể thấy rằng mỗi phần tử trong tập hợp B có thể thuộc hoặc không thuộc vào một tập con của B. Do đó, đối với mỗi phần tử, có 2 khả năng: hoặc nó thuộc tập con, hoặc nó không thuộc tập con. Vì tập hợp B có 3 phần tử, nên tổng số tập con của B sẽ là: \[ 2 \times 2 \times 2 = 2^3 = 8 \] Do đó, số tập con của B là 8. Vậy đáp án đúng là: A. 8 Câu 13: Ta sẽ kiểm tra từng cặp tập hợp để xác định cặp nào không bằng nhau. A. Tập hợp \( A = \left\{ x \mid x = \frac{1}{2^k}, k \in \mathbb{Z} \right\} \) và \( B = 2 \). Tập hợp \( B = \left\{ \frac{1}{2}, \frac{1}{4}, \frac{1}{8} \right\} \). - Tập hợp \( A \) bao gồm tất cả các số có dạng \( \frac{1}{2^k} \) với \( k \in \mathbb{Z} \) và \( x \geq \frac{1}{8} \). Điều này có nghĩa là \( k \) có thể là 3, 2, hoặc 1, do đó \( A = \left\{ \frac{1}{8}, \frac{1}{4}, \frac{1}{2} \right\} \). - Tập hợp \( B \) cũng bao gồm các số \( \frac{1}{2}, \frac{1}{4}, \frac{1}{8} \). Vậy \( A = B \). B. Tập hợp \( A = \{3, 9, 27, 81\} \). Tập hợp \( B = \{3^n \mid n \in \mathbb{N}, 1 \leq n \leq 4\} \). - Tập hợp \( B \) bao gồm các số \( 3^1, 3^2, 3^3, 3^4 \), tức là \( B = \{3, 9, 27, 81\} \). Vậy \( A = B \). C. Tập hợp \( A = \{x \in \mathbb{Z} \mid -2 < x \leq 3\} \). Tập hợp \( B = \{-1, 0, 1, 2, 3\} \). - Tập hợp \( A \) bao gồm các số nguyên \( x \) thỏa mãn \( -2 < x \leq 3 \), tức là \( A = \{-1, 0, 1, 2, 3\} \). Vậy \( A = B \). D. Tập hợp \( A = \{x \in \mathbb{N} \mid x < 5\} \). Tập hợp \( B = \{0, 1, 2, 3, 4\} \). - Tập hợp \( A \) bao gồm các số tự nhiên \( x \) thỏa mãn \( x < 5 \), tức là \( A = \{0, 1, 2, 3, 4\} \). Vậy \( A = B \). Như vậy, tất cả các cặp tập hợp đều bằng nhau. Do đó, không có cặp tập hợp nào trong các lựa chọn trên không bằng nhau. Đáp án: Không có cặp tập hợp nào không bằng nhau. Câu 14: Tập hợp B có các phần tử là: 1; 2; 3; 4. Vậy B có 4 phần tử. Số tập hợp con của B là: 2^4 = 16 Câu trả lời cuối cùng sẽ là: Giá trị lớn nhất của hàm số là 16, đạt được khi \( n = 4 \). Do đó, đáp án đúng là: 16. Câu 15: Để tìm số lượng tập con X thỏa mãn điều kiện $A \subset X \subset B$, chúng ta cần hiểu rằng tập X phải chứa tất cả các phần tử của tập A và có thể thêm hoặc bớt đi các phần tử của nó. Các bước giải chi tiết: - Đặt $A = \{x, y, z\}$ và $B = \{x, y, z, t, u\}$. - Tập X phải chứa tất cả các phần tử của A, tức là X sẽ có dạng $\{x, y, z, ... \}$. - Các phần tử còn lại trong B nhưng không thuộc A là t và u. Tập X có thể chứa hoặc không chứa t và u. Do đó, chúng ta có các khả năng sau: 1. X chứa cả t và u: $\{x, y, z, t, u\}$ 2. X chứa t nhưng không chứa u: $\{x, y, z, t\}$ 3. X chứa u nhưng không chứa t: $\{x, y, z, u\}$ 4. X không chứa cả t và u: $\{x, y, z\}$ Như vậy, có tổng cộng 4 tập con X thỏa mãn điều kiện $A \subset X \subset B$. Đáp án đúng là: B. 4. Câu 16: Để tìm tất cả các tập \( X \) thỏa mãn điều kiện \( \{1;2\} \subset X \subset \{1;2;3;4\} \), chúng ta sẽ làm theo các bước sau đây: 1. Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Tập \( X \) phải chứa các phần tử \( 1 \) và \( 2 \). - Tập \( X \) phải là tập con của \( \{1;2;3;4\} \). 2. Các phần tử còn lại trong \( \{1;2;3;4\} \) là \( 3 \) và \( 4 \). Chúng ta sẽ kiểm tra từng trường hợp có thể xảy ra: - Trường hợp 1: \( X = \{1;2\} \) - Trường hợp 2: \( X = \{1;2;3\} \) - Trường hợp 3: \( X = \{1;2;4\} \) - Trường hợp 4: \( X = \{1;2;3;4\} \) 3. Kiểm tra các trường hợp: - Trường hợp 1: \( X = \{1;2\} \) thỏa mãn điều kiện \( \{1;2\} \subset X \subset \{1;2;3;4\} \). - Trường hợp 2: \( X = \{1;2;3\} \) thỏa mãn điều kiện \( \{1;2\} \subset X \subset \{1;2;3;4\} \). - Trường hợp 3: \( X = \{1;2;4\} \) thỏa mãn điều kiện \( \{1;2\} \subset X \subset \{1;2;3;4\} \). - Trường hợp 4: \( X = \{1;2;3;4\} \) thỏa mãn điều kiện \( \{1;2\} \subset X \subset \{1;2;3;4\} \). Như vậy, có tất cả 4 tập \( X \) thỏa mãn điều kiện \( \{1;2\} \subset X \subset \{1;2;3;4\} \). Đáp án đúng là: A. 4 Câu 17: Để tìm số lượng tập con X thỏa mãn điều kiện $A \subset X \subset B$, chúng ta cần hiểu rằng tập X phải chứa tất cả các phần tử của tập hợp A và có thể chọn thêm hoặc bớt đi các số đo đại lượng khác nhau. Cụ thể, nếu $A = \{x; y; z\}$ và $B = \{x; y; z; t; u\}$, thì tập X phải chứa tất cả các phần tử của A và có thể chứa thêm các phần tử từ B nhưng không được bỏ bớt bất kỳ phần tử nào của A. Do đó, tập X có thể chứa thêm các phần tử t và u từ B. Mỗi phần tử này có hai khả năng: hoặc có mặt trong X hoặc không có mặt trong X. Vậy số lượng tập con X thỏa mãn điều kiện $A \subset X \subset B$ là: - Nếu X chứa thêm phần tử t và u: Có 2 trường hợp (có t và u hoặc không có t và u). - Nếu X chứa thêm phần tử t nhưng không chứa u: Có 2 trường hợp (có t hoặc không có t). - Nếu X chứa thêm phần tử u nhưng không chứa t: Có 2 trường hợp (có u hoặc không có u). Tổng cộng có $2^2 = 4$ tập con X thỏa mãn điều kiện $A \subset X \subset B$. Đáp án đúng là: B. 4. Câu 18: Để tìm số tập con của tập X có hai phần tử, chúng ta cần tính tổ hợp chập 2 của n+1 phần tử. Số tập con của X có thể chọn 2 trường hợp: - Chọn đại lượng chưa biết làm dấu ngang. - Nếu bạn muốn hỏi thêm về bất kỳ chủ đề nào liên quan đến Toán học, hãy gửi câu hỏi cho tôi! Câu 1: Tập hợp A có 3 phần tử. Một tập con của A có thể có từ 1 đến 3 phần tử. - Số tập con có 1 phần tử: Có 3 trường hợp, 1 trong số 3 số tự nhiên liên tiếp sẽ chia hết cho 3. Câu 2: Số tự nhiên là tập hợp các số nguyên dương và số 0. Số 3 là một số nguyên dương, do đó nó thuộc tập hợp các số tự nhiên. Trong toán học, chúng ta thường viết các số nguyên dưới dạng phân số hoặc hỗn số thập phân. Vưới đây là các ký hiệu phổ biến để chỉ 3 là số tự nhiên: - Số 3 viết dưới dạng số nguyên: 3 - Số 3 viết dưới dạng phân số: $\frac{3}{1}$ - Số 3 viết dưới dạng hỗn số thập phân: 3,0 Tuy nhiên, trong ngữ cảnh này, chúng ta chỉ cần viết đơn giản là 3 vì nó đã là một số tự nhiên. Do đó, ký hiệu đúng để chỉ 3 là số tự nhiên là: \[ 3 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved