Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. **Xác định số mol của các chất tham gia phản ứng:**
- Amino axit X có công thức , có 2 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl. Do đó, mỗi phân tử X sẽ có khả năng phản ứng với 2 mol axit và 1 mol bazơ.
- Số mol của X là 0,02 mol.
2. **Tính số mol của H₂SO₄ và HCl:**
- Dung dịch H₂SO₄ 0,1M trong 200 ml:
- Dung dịch HCl 0,3M trong 200 ml:
3. **Tính tổng số mol axit:**
- Tổng số mol axit = số mol H₂SO₄ + số mol HCl = 0,02 + 0,06 = 0,08 mol.
4. **Tính số mol bazơ NaOH và KOH:**
- Dung dịch NaOH 0,1M trong 400 ml:
- Dung dịch KOH 0,2M trong 400 ml:
5. **Tính tổng số mol bazơ:**
- Tổng số mol bazơ = số mol NaOH + số mol KOH = 0,04 + 0,08 = 0,12 mol.
6. **Phản ứng giữa axit và bazơ:**
- Amino axit X có 1 nhóm carboxyl, do đó nó sẽ phản ứng với 1 mol axit và 1 mol bazơ.
- Tổng số mol axit là 0,08 mol, và tổng số mol bazơ là 0,12 mol.
- Khi cho Y phản ứng với NaOH và KOH, số mol axit sẽ bị trung hòa hoàn toàn bởi số mol bazơ.
7. **Tính số mol muối tạo thành:**
- Số mol muối = số mol axit đã phản ứng = 0,08 mol.
8. **Tính khối lượng muối:**
- Khối lượng muối = số mol muối × khối lượng mol của muối.
- Khối lượng mol của muối (muối của amino axit X) là:
- Tính toán khối lượng mol của muối sẽ phụ thuộc vào cấu trúc của amino axit X, nhưng trong trường hợp này, ta có thể ước lượng khối lượng muối từ số mol đã tính.
9. **Kết luận:**
- Từ các tính toán trên, ta có thể thấy rằng khối lượng muối m = 0,08 mol × 125 g/mol (giả sử khối lượng mol của muối là 125 g/mol) = 10 g.
- Tuy nhiên, để có giá trị chính xác, ta cần biết khối lượng mol cụ thể của muối tạo thành.
Sau khi tính toán và so sánh với các đáp án, ta có thể chọn đáp án gần nhất với giá trị tính toán.
**Đáp án là: C. 10,45.**