giúp mik với

[. [VTA] Câu 278. Hai bình kín có thể tích bằng nhau đều chứa khí lý tưởng ở c
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thái An Nguyễn Thị
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/08/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 278:** Để giải bài này, ta sử dụng định luật khí lý tưởng: \[ PV = nRT \] Trong đó: - \( P \) là áp suất, - \( V \) là thể tích, - \( n \) là số mol, - \( R \) là hằng số khí lý tưởng, - \( T \) là nhiệt độ. Vì hai bình có thể tích bằng nhau và chứa khí ở cùng một nhiệt độ, ta có thể viết lại công thức cho hai bình: \[ P_1 V = n_1 R T \] \[ P_2 V = n_2 R T \] Vì khối lượng khí trong hai bình bằng nhau, ta có: \[ m_1 = m_2 \] Khối lượng của khí được tính bằng: \[ m = n \cdot M \] Trong đó \( M \) là khối lượng mol của khí. Do đó: \[ n_1 M_1 = n_2 M_2 \] Vì \( M_1 = 2M_2 \) (khối lượng một phân tử khí của bình 1 lớn gấp 2 lần khối lượng một phân tử khí của bình 2), ta có: \[ n_1 \cdot 2M_2 = n_2 M_2 \] Suy ra: \[ n_1 = \frac{n_2}{2} \] Thay vào phương trình áp suất: \[ P_1 V = \frac{n_2}{2} R T \] \[ P_2 V = n_2 R T \] Chia hai phương trình: \[ \frac{P_1}{P_2} = \frac{\frac{n_2}{2} R T}{n_2 R T} = \frac{1}{2} \] Vậy: \[ P_1 = \frac{1}{2} P_2 \] **Đáp án: D. Bằng một nửa áp suất khí ở bình 2.** --- **Câu 279:** Để tìm mật độ phân tử của khí Hiđrô, ta sử dụng công thức: \[ \text{Mật độ} = \frac{\text{Khối lượng}}{\text{Thể tích}} \] Khối lượng khí Hiđrô là 1 gam = 0.001 kg, thể tích là 4 lít = 0.004 m³. Vậy: \[ \text{Mật độ} = \frac{0.001 \text{ kg}}{0.004 \text{ m}^3} = 0.25 \text{ kg/m}^3 \] **Đáp án: 0.25 kg/m³.** --- **Câu 280:** Áp suất của khí được tính bằng công thức: \[ P = \rho \cdot v^2 \] Trong đó: - \( \rho = 6 \times 10^{-2} \text{ kg/m}^3 \) - \( v = 500 \text{ m/s} \) Vậy: \[ P = 6 \times 10^{-2} \cdot (500)^2 \] \[ P = 6 \times 10^{-2} \cdot 250000 \] \[ P = 15000 \text{ Pa} \] **Đáp án: 15000 Pa.** --- **Câu 281:** a. Động năng tịnh tiến trung bình của các nguyên tử khí được tính bằng công thức: \[ E_k = \frac{3}{2} k T \] Trong đó \( k \) là hằng số Boltzmann \( k = 1.38 \times 10^{-23} \text{ J/K} \). - Ở \( 27^0C = 300K \): \[ E_k(27^0C) = \frac{3}{2} \cdot 1.38 \times 10^{-23} \cdot 300 \] \[ E_k(27^0C) = 6.21 \times 10^{-21} \text{ J} \] - Ở \( 243^0C = 516K \): \[ E_k(243^0C) = \frac{3}{2} \cdot 1.38 \times 10^{-23} \cdot 516 \] \[ E_k(243^0C) = 1.07 \times 10^{-20} \text{ J} \] b. So sánh áp suất: Áp suất tỉ lệ với nhiệt độ, do đó: \[ \frac{P_1}{P_2} = \frac{T_1}{T_2} = \frac{300}{516} \] Áp suất ở \( 243^0C \) lớn hơn áp suất ở \( 27^0C \). **Đáp án: a. 6.21 x 10^{-21} J và 1.07 x 10^{-20} J; b. Áp suất ở 243^0C lớn hơn.** --- **Câu 282:** Trung bình của bình phương tốc độ trong chuyển động nhiệt của phân tử khí được tính bằng công thức: \[ \langle v^2 \rangle = \frac{3kT}{m} \] Trong đó: - \( k = 1.38 \times 10^{-23} \text{ J/K} \) - \( T = 320K \) - \( m = \frac{4 \times 10^{-3}}{N_A} \) (với \( N_A = 6.022 \times 10^{23} \)) Tính \( m \): \[ m = \frac{4 \times 10^{-3}}{6.022 \times 10^{23}} = 6.64 \times 10^{-27} \text{ kg} \] Tính \( \langle v^2 \rangle \): \[ \langle v^2 \rangle = \frac{3 \cdot 1.38 \times 10^{-23} \cdot 320}{6.64 \times 10^{-27}} \] \[ \langle v^2 \rangle = 2.08 \times 10^{3} \text{ m}^2/\text{s}^2 \] **Đáp án: 2.08 x 10^{3} m²/s².** --- **Câu 283:** Để xác định giá trị trung bình của bình phương tốc độ các phân tử không khí, ta sử dụng công thức: \[ \langle v^2 \rangle = \frac{3kT}{m} \] Trong đó: - \( k = 1.38 \times 10^{-23} \text{ J/K} \) - \( T = 300K \) - Khối lượng riêng \( \rho = 1.29 \text{ kg/m}^3 \) Khối lượng mol của không khí khoảng \( 29 \text{ g/mol} = 0.029 \text{ kg/mol} \). Khối lượng một phân tử không khí: \[ m = \frac{0.029}{6.022 \times 10^{23}} = 4.82 \times 10^{-26} \text{ kg} \] Tính \( \langle v^2 \rangle \): \[ \langle v^2 \rangle = \frac{3 \cdot 1.38 \times 10^{-23} \cdot 300}{4.82 \times 10^{-26}} \] \[ \langle v^2 \rangle = 2.58 \times 10^{3} \text{ m}^2/\text{s}^2 \] **Đáp án: 2.58 x 10^{3} m²/s².**
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Câu trả lời uy tín

Câu 279:

Số phân tử trong 1g Hidro: $N={{N}_{A}}.n=6,{{02.10}^{23}}.\frac{1}{2}=3,{{01.10}^{23}}$

$4l={{4.10}^{-3}}\left( c{{m}^{3}} \right)$

Mật độ phân tử:

$\frac{3,{{01.10}^{23}}}{{{4.10}^{-3}}}=7,{{525.10}^{25}}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Để giải bài này, ta sử dụng định luật khí lý tưởng:

 

Trong đó:

là áp suất,

là thể tích,

là số mol,

là hằng số khí lý tưởng,

là nhiệt độ.

Vì hai bình có thể tích bằng nhau và chứa khí ở cùng một nhiệt độ, ta có thể viết lại công thức cho hai bình:

 


Vì khối lượng khí trong hai bình bằng nhau, ta có:

 

Khối lượng của khí được tính bằng:

 

Trong đó 
là khối lượng mol của khí. Do đó:

 

Vì 
(khối lượng một phân tử khí của bình 1 lớn gấp 2 lần khối lượng một phân tử khí của bình 2), ta có:

 

Suy ra:

 


Thay vào phương trình áp suất:

 

 

Chia hai phương trình:




 


Vậy:

 


**Đáp án: D. Bằng một nửa áp suất khí ở bình 2.**

---

**Câu 279:**

Để tìm mật độ phân tử của khí Hiđrô, ta sử dụng công thức:

ậđộ
ốượ
ểí
 


Khối lượng khí Hiđrô là 1 gam = 0.001 kg, thể tích là 4 lít = 0.004 m³.

Vậy:

ậđộ
 


**Đáp án: 0.25 kg/m³.**

---

**Câu 280:**

Áp suất của khí được tính bằng công thức:

 

Trong đó:
-

-


Vậy:

 

 

**Đáp án: 15000 Pa.**

---

**Câu 281:**

a. Động năng tịnh tiến trung bình của các nguyên tử khí được tính bằng công thức:

 


Trong đó 
là hằng số Boltzmann 
.

- Ở 
:

 

 

- Ở 
:

 

 

b. So sánh áp suất:

Áp suất tỉ lệ với nhiệt độ, do đó:



 


Áp suất ở 
lớn hơn áp suất ở 
.

**Đáp án: a. 6.21 x 10^{-21} J và 1.07 x 10^{-20} J; b. Áp suất ở 243^0C lớn hơn.**

---

**Câu 282:**

Trung bình của bình phương tốc độ trong chuyển động nhiệt của phân tử khí được tính bằng công thức:

 


Trong đó:
-

-



(với 
)

Tính 
:

 


Tính 
:

 

 

**Đáp án: 2.08 x 10^{3} m²/s².**

---

**Câu 283:**

Để xác định giá trị trung bình của bình phương tốc độ các phân tử không khí, ta sử dụng công thức:

 


Trong đó:
-

-

- Khối lượng riêng


Khối lượng mol của không khí khoảng 
.

Khối lượng một phân tử không khí:

 


Tính 
:

 

 

**Đáp án: 2.58 x 10^{3} m²/s².**

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved