giúp mk cs ạ

Vật lý 12 Vật lý 12 GV: Nguyền Thị Thủ đhnn Câu 45: Hằng số khí lí tưởng R có giá trị bằng
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ánh Dương
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/08/2024

Câu trả lời uy tín
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 45:** Hằng số khí lý tưởng R có giá trị bằng - **Giải:** Hằng số khí lý tưởng R có giá trị phổ biến là 8,31 J/(mol·K) hoặc 0,0821 atm·L/(mol·K). Trong các lựa chọn, giá trị 8,31 J/(mol·K) là chính xác. - **Đáp án:** B. 8,31 J/mol.K. --- **Câu 46:** Hằng số của các khí có giá trị bằng tích của áp suất và thể tích - **Giải:** Theo phương trình khí lý tưởng, PV = nRT, hằng số R có thể được tính bằng tích của áp suất và thể tích của một mol khí ở nhiệt độ tuyệt đối. - **Đáp án:** C. của một mol khí ở nhiệt độ bất kỳ chia cho nhiệt độ tuyệt đối đó. --- **Câu 47:** Hai phòng kín có thể tích bằng nhau thông với nhau bằng một cửa mở. Nhiệt độ không khí trong hai phòng khác nhau thì số phân tử trong mỗi phòng so với nhau là - **Giải:** Nhiệt độ cao hơn sẽ làm tăng áp suất và do đó số phân tử trong phòng nóng sẽ nhiều hơn. - **Đáp án:** B. Ở phòng nóng nhiều hơn. --- **Câu 48:** Hai bình cùng dung tích chứa cùng một loại khí với khối lượng \(m_1\) và \(m_2\) có đồ thị biến đổi áp suất theo nhiệt độ như hình bên. Mối quan hệ giữa \(m_1\) và \(m_2\) - **Giải:** Nếu áp suất tăng theo nhiệt độ, khối lượng khí sẽ ảnh hưởng đến áp suất. Nếu áp suất của bình 1 lớn hơn bình 2, thì khối lượng \(m_1\) sẽ lớn hơn \(m_2\). - **Đáp án:** A. \(m_1 > m_2\). --- **Câu 49:** Hai bình khí lý tưởng cùng nhiệt độ. Bình 2 có dung tích gấp đôi bình 1, có số phân tử bằng nửa bình 1. Mỗi phân tử khí trong bình 2 có khối lượng gấp đôi khối lượng mỗi phân tử bình 1. Áp suất khí trong bình 2 so với bình 1 là - **Giải:** Áp suất được tính bằng công thức \(P = \frac{nRT}{V}\). Với số phân tử và khối lượng phân tử khác nhau, áp suất sẽ khác nhau. Áp suất trong bình 2 sẽ bằng một nửa áp suất trong bình 1. - **Đáp án:** A. bằng một nửa. --- **Câu 50:** Một khí chứa trong một bình dung tích 3 lít có áp suất 200 kPa và nhiệt độ \(16^0C\) có khối lượng 11 g. Khối lượng mol của khí ấy bằng - **Giải:** Sử dụng phương trình khí lý tưởng: \[ PV = nRT \Rightarrow n = \frac{PV}{RT} \] Tính khối lượng mol: \[ n = \frac{200 \times 10^3 \times 0.003}{8.31 \times (16 + 273)} \approx 0.5 \text{ mol} \] Khối lượng mol = \(\frac{11 g}{0.5 mol} = 22 g/mol\). - **Đáp án:** Không có đáp án chính xác trong các lựa chọn. --- **Câu 51:** Cho biết khối lượng mol của khí Heli là 4 g/mol. Cho R = 0,082 atm.lít/mol.K. Ở điều kiện tiêu chuẩn khối lượng riêng của khí này bằng - **Giải:** Khối lượng riêng \(\rho\) được tính bằng: \[ \rho = \frac{m}{V} = \frac{M}{RT} \] Với \(M = 4 g/mol\), \(R = 0.0821 atm·L/(mol·K)\), và \(T = 273 K\): \[ \rho = \frac{4}{0.0821 \times 273} \approx 0.18 g/L \] - **Đáp án:** A. 0,18 g/lít. --- **Câu 52:** Một bình chứa khí oxi dung tích 10 lít ở áp suất 250 kPa và nhiệt độ \(27^0C\). Khối lượng khí oxi trong bình là - **Giải:** Sử dụng phương trình khí lý tưởng: \[ n = \frac{PV}{RT} \] Tính khối lượng: \[ n = \frac{250 \times 10^3 \times 0.01}{8.31 \times (27 + 273)} \approx 1.1 \text{ mol} \] Khối lượng = \(n \times M_{O_2} = 1.1 \times 32 \approx 35.2 g\). - **Đáp án:** Không có đáp án chính xác trong các lựa chọn. --- **Câu 53:** Một bình dung tích 5 lít chứa 7g nitơ \((N_2)\) ở \(2^0C\). Áp suất khí trong bình là - **Giải:** Tính số mol: \[ n = \frac{7 g}{28 g/mol} = 0.25 mol \] Sử dụng phương trình khí lý tưởng: \[ P = \frac{nRT}{V} = \frac{0.25 \times 8.31 \times (2 + 273)}{5} \approx 1.28 atm \] - **Đáp án:** B. 1,28 atm. --- **Câu 54:** Có 14g chất khí lý tưởng đựng trong bình kín có thể tích 1 lít. Đun nóng đến \(127^0C\), áp suất trong bình là \(16,62.10^5Pa\). Khí đó là khí - **Giải:** Tính số mol: \[ n = \frac{14 g}{M} \] Sử dụng phương trình khí lý tưởng: \[ P = \frac{nRT}{V} \Rightarrow M = \frac{14 \times 8.31 \times (127 + 273)}{16.62 \times 10^5} \] Tính ra sẽ cho biết khí đó là khí nào. - **Đáp án:** Không có đáp án chính xác trong các lựa chọn. --- **Câu 55:** Ở điều kiện tiêu chuẩn: 1 mol khí ở \(0^0C\) có áp suất 1atm và thể tích là 22,4 lít. Hỏi một bình có dung tích 5 lít chứa 0,5 mol khí ở nhiệt độ \(0^0C\) có áp suất là bao nhiêu - **Giải:** Sử dụng phương trình khí lý tưởng: \[ P = \frac{nRT}{V} = \frac{0.5 \times 1 \times 273}{5} = 0.5 \times 1 = 2.24 atm \] - **Đáp án:** A. 2,24 atm. --- **Câu 56:** Thực hiện quá trình biến đổi trạng thái của một nửa mol khí Helium (3He) từ điều kiện tiêu chuẩn đến trạng thái có nhiệt độ \(273^0C\), áp suất 3,5atm. Thể tích khí Helium ở trạng thái đó là - **Giải:** Sử dụng phương trình khí lý tưởng: \[ V = \frac{nRT}{P} = \frac{0.5 \times 8.31 \times (273 + 273)}{3.5} \] - **Đáp án:** A. 12,8 lít. --- **Câu 57:** Ở độ cao 10km cách mặt đất thì áp suất không khí vào khoảng 30,6kPa và nhiệt độ vào khoảng 320K. Coi không khí như một chất khí thuần nhất có khối lượng mol là 28,8 g/mol. Lấy hằng số A-vô-ga-đrô là \(N_A=6,02.10^{23}(mol^{-1})\). Khối lượng riêng và mật độ phân tử của không khí tại độ cao đó lần lượt là - **Giải:** Tính khối lượng riêng: \[ \rho = \frac{P \cdot M}{R \cdot T} = \frac{30.6 \times 10^3 \times 28.8 \times 10^{-3}}{8.31 \times 320} \] Tính mật độ phân tử: \[ n = \frac{\rho}{M} \cdot N_A \] - **Đáp án:** A. \(0,33 kg/m^3\) và \(6,9.10^{24}\) phân tử/m³. --- **Câu 58:** Cho 4 bình có dung tích như nhau và cùng nhiệt độ, đựng các khí khác nhau, bình 1 đựng 4 g hiđro, bình hai đựng 22 g khí cacbonic, bình 3 đựng 7 g khí nitơ, bình 4 đựng 4 g oxi. Bình khí có áp suất lớn nhất là - **Giải:** Tính số mol và áp suất cho từng bình, sau đó so sánh. - **Đáp án:** C. bình 3. --- **Câu 59:** Khí cầu có dung tích \(328~m^3\) được bơm khí hidro. Khi bơm xong, hidro trong khí cầu có nhiệt độ \(27^0C\), áp suất 0,9 atm. Hỏi phải bơm bao nhiêu lâu nếu mỗi giây bơm được 2,5 g hidro vào khí cầu? - **Giải:** Tính khối lượng khí cần bơm: \[ n = \frac{PV}{RT} \] Tính thời gian bơm: \[ t = \frac{m}{2.5} \] - **Đáp án:** B. 2640 s. --- **Câu 60:** Làm thí nghiệm người ta thấy bình chứa 1 kg khí nitơ bị nổ ở nhiệt độ \(350^0C\). Tính khối lượng khí hiđrô có thể chứa trong bình cùng loại nếu nhiệt độ tối đa bị nổ là \(50^0C\) và hệ số an toàn bằng 5, nghĩa là áp suất tối đa chỉ bằng 1/5 áp suất gây nổ. Cho \(H=1;N=14;R=8,31~J/mol.K\). - **Giải:** Tính áp suất tối đa và khối lượng khí hiđrô có thể chứa. - **Đáp án:** A. 20,85g. --- **Câu 61:** Một bình chứa ôxi \((O_2)\) nén ở áp suất \(p_1=15MPa\) và nhiệt độ \(t_1=37^0C\) có khối lượng (bình và khí) \(M_1=50~kg\). Dùng khí một thời gian, áp suất khí là \(p_2=5~MPa\) nhiệt độ \(t_2=7^0C\), khối lượng của bình và khí là \(M_2=49 kg\). Khối lượng khí còn lại trong bình xấp xỉ bằng - **Giải:** Tính khối lượng khí còn lại bằng cách sử dụng phương trình khí lý tưởng. - **Đáp án:** Không có đáp án chính xác trong các lựa chọn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
1 bình luận
Bình luận
avatar

Xuân Mai BYSF

18/11/2024

Timi câu 56,em tính ra là 648,18 í


avatar
level icon
tue-nhiluu

26/08/2024

Câu 45: Hằng số khí lí tưởng R có giá trị bằng
Đáp án: B. 8,31 J/mol.K
Giải thích: R là hằng số khí lý tưởng và có giá trị là 8,31 J/mol.K. Giá trị này được sử dụng trong phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT, trong đó:
P: Áp suất (Pa)
V: Thể tích (m³)
n: Số mol
R: Hằng số khí lý tưởng
T: Nhiệt độ tuyệt đối (K)
Câu 46: Hằng số của các khí có giá trị bằng tích của áp suất và thể tích
Đáp án: C. của một mol khí ở nhiệt độ bất kì chia cho nhiệt độ tuyệt đối đó.
Giải thích: Từ phương trình trạng thái khí lý tưởng PV = nRT, ta suy ra PV/T = nR. Như vậy, tích của áp suất và thể tích của một mol khí (n=1) ở nhiệt độ bất kì chia cho nhiệt độ tuyệt đối của nó luôn bằng hằng số khí lý tưởng R.
Câu 47: Hai phòng kín có thể tích bằng nhau thông với nhau bằng một cửa mở. Nhiệt độ không khí trong hai phòng khác nhau thì số phân tử trong mỗi phòng so với nhau là
Đáp án: A. Bằng nhau.
Giải thích: Khi hai phòng thông với nhau, các phân tử khí sẽ di chuyển tự do từ phòng này sang phòng khác cho đến khi đạt trạng thái cân bằng nhiệt động. Khi đó, mật độ phân tử trong hai phòng sẽ bằng nhau, bất kể nhiệt độ ban đầu của chúng có khác nhau.
Câu 48: Hai bình cùng dung tích chứa cùng một loại khí với khối lượng m1 và m2 có đồ thị biến đổi áp suất theo nhiệt độ như hình bên. Mối quan hệ giữa m1 và m2
Không có hình vẽ để trả lời chính xác.
Tuy nhiên, ta có thể suy luận:
Nếu hai đường đồ thị song song nhau, nghĩa là tỉ lệ P/T của hai khí là như nhau. Mà PV = nRT, nên n/V cũng như nhau. Do đó, khối lượng của hai khí tỉ lệ thuận với số mol, suy ra m1 = m2.
Nếu hai đường đồ thị không song song, ta cần so sánh độ dốc của chúng để kết luận về mối quan hệ giữa m1 và m2.
Câu 49: Hai bình khí lí tưởng cùng nhiệt độ. Bình 2 có dung tích gấp đôi bình 1, có số phân tử bằng nửa bình 1. Mỗi phân tử khí trong bình 2 có khối lượng gấp đôi khối lượng mỗi phân tử bình 1. Áp suất khí trong bình 2 so với bình 1 là
Đáp án: A. bằng một nửa.
Giải thích:
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT.
Vì nhiệt độ và R là hằng số, nên P tỉ lệ thuận với n/V.
Bình 2 có V gấp đôi và n bằng một nửa so với bình 1, nên n/V của bình 2 bằng 1/4 của bình 1.
Do đó, áp suất trong bình 2 bằng 1/4 áp suất trong bình 1, tức là bằng một nửa.
Câu 50: Một khí chứa trong một bình dung tích 3 lít có áp suất 200 kPa và nhiệt độ 16^0C có khối lượng 11 g. Khối lượng mol của khí ấy bằng
Đáp án: B. 44 g/mol.
Giải thích:
Đổi đơn vị: P = 200 kPa = 200000 Pa, T = 16°C = 289 K.
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT, suy ra n = PV/RT.
Khối lượng mol M = m/n.
Thay số vào các công thức trên, ta tính được M ≈ 44 g/mol.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved