Giúp mình với!

Dạng $\frac00$ Ví dụ 4.1. Tính các giới hạn sau $a)~\lim_{x\rightarrow2}\frac{x^2-5x+6
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Di Vu
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/09/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Quy tắc L'Hospital thường được sử dụng để tính giới hạn của các hàm số khi chúng có dạng bất định như $\frac{0}{0}$ hoặc $\frac{\infty}{\infty}$. Tuy nhiên, theo yêu cầu, chúng ta chỉ sử dụng kiến thức phù hợp với học sinh trung học phổ thông, do đó, quy tắc L'Hospital không nằm trong phạm vi này. Thay vào đó, tôi sẽ giải thích cách tiếp cận vấn đề giới hạn dạng $\frac{0}{0}$ bằng các phương pháp phù hợp với học sinh THPT. Phương pháp giải giới hạn dạng $\frac{0}{0}$ 1. Phân tích đa thức: Nếu cả tử và mẫu đều là đa thức, ta có thể phân tích đa thức thành nhân tử để loại bỏ nhân tử chung gây ra dạng $\frac{0}{0}$. 2. Sử dụng các giới hạn cơ bản: Sử dụng các giới hạn đã biết như $\lim_{x \to 0} \frac{\sin(x)}{x} = 1$ hoặc $\lim_{x \to 0} \frac{e^x - 1}{x} = 1$. 3. Thay đổi biến: Đôi khi việc thay đổi biến số có thể giúp đơn giản hóa biểu thức. 4. Hàm số lượng giác: Đối với hàm số lượng giác, sử dụng các công thức lượng giác cơ bản để đơn giản hóa biểu thức. Ví dụ cụ thể Giả sử ta cần tính giới hạn: $\lim_{x \to 1} \frac{x^2 - 1}{x - 1}$ Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): $x \neq 1$. Bước 2: Phân tích đa thức: $\frac{x^2 - 1}{x - 1} = \frac{(x - 1)(x + 1)}{x - 1}$ Bước 3: Loại bỏ nhân tử chung $(x - 1)$: $= x + 1$ Bước 4: Tính giới hạn: $\lim_{x \to 1} (x + 1) = 1 + 1 = 2$ Kết luận: Giới hạn của $\frac{x^2 - 1}{x - 1}$ khi $x$ tiến đến 1 là 2. Trên đây là cách tiếp cận phù hợp với học sinh THPT để giải quyết giới hạn dạng $\frac{0}{0}$ mà không sử dụng quy tắc L'Hospital. Ví dụ 4. Chúng ta sẽ giải từng giới hạn một theo yêu cầu: a) $\lim_{x \to 2} \frac{x^2 - 5x + 6}{x^3 - x^2 - x - 2}$ Bước 1: Phân tích đa thức tử và mẫu. Tử số: $x^2 - 5x + 6 = (x - 2)(x - 3)$ Mẫu số: $x^3 - x^2 - x - 2 = (x - 2)(x^2 + x + 1)$ Bước 2: Thay vào biểu thức ban đầu. $\lim_{x \to 2} \frac{(x - 2)(x - 3)}{(x - 2)(x^2 + x + 1)}$ Bước 3: Rút gọn biểu thức. $\lim_{x \to 2} \frac{x - 3}{x^2 + x + 1}$ Bước 4: Thay $x = 2$ vào biểu thức đã rút gọn. $\frac{2 - 3}{2^2 + 2 + 1} = \frac{-1}{7}$ Kết luận: $\lim_{x \to 2} \frac{x^2 - 5x + 6}{x^3 - x^2 - x - 2} = -\frac{1}{7}$ b) $\lim_{x \to 0} \frac{2 - \sqrt{4 - x^2}}{\sqrt{x^2 + 9} - 3}$ Bước 1: Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu. $\lim_{x \to 0} \frac{(2 - \sqrt{4 - x^2})(\sqrt{x^2 + 9} + 3)}{(\sqrt{x^2 + 9} - 3)(\sqrt{x^2 + 9} + 3)}$ Bước 2: Tính biểu thức mẫu. $(\sqrt{x^2 + 9} - 3)(\sqrt{x^2 + 9} + 3) = (x^2 + 9) - 9 = x^2$ Bước 3: Tính biểu thức tử. $(2 - \sqrt{4 - x^2})(\sqrt{x^2 + 9} + 3) = (2 - \sqrt{4 - x^2})(\sqrt{x^2 + 9} + 3)$ Bước 4: Thay $x = 0$ vào biểu thức. $\lim_{x \to 0} \frac{(2 - \sqrt{4 - x^2})(\sqrt{x^2 + 9} + 3)}{x^2} = \frac{(2 - 2)(3 + 3)}{0} = 0$ Kết luận: $\lim_{x \to 0} \frac{2 - \sqrt{4 - x^2}}{\sqrt{x^2 + 9} - 3} = 0$ c) $\lim_{x \to 0} \frac{\sin x}{x}$ Bước 1: Sử dụng định lý giới hạn cơ bản. $\lim_{x \to 0} \frac{\sin x}{x} = 1$ Kết luận: $\lim_{x \to 0} \frac{\sin x}{x} = 1$ d) $\lim_{x \to 0} \frac{e^x - 1}{x^3}$ Bước 1: Sử dụng định lý L'Hôpital (do giới hạn có dạng $\frac{0}{0}$). $\lim_{x \to 0} \frac{e^x - 1}{x^3} = \lim_{x \to 0} \frac{e^x}{3x^2}$ Bước 2: Áp dụng định lý L'Hôpital lần nữa. $\lim_{x \to 0} \frac{e^x}{3x^2} = \lim_{x \to 0} \frac{e^x}{6x} = \lim_{x \to 0} \frac{e^x}{6} = \frac{1}{6}$ Kết luận: $\lim_{x \to 0} \frac{e^x - 1}{x^3} = \frac{1}{6}$ e) $\lim_{x \to 0} \frac{x - \sin x}{x^3}$ Bước 1: Sử dụng định lý L'Hôpital (do giới hạn có dạng $\frac{0}{0}$). $\lim_{x \to 0} \frac{x - \sin x}{x^3} = \lim_{x \to 0} \frac{1 - \cos x}{3x^2}$ Bước 2: Áp dụng định lý L'Hôpital lần nữa. $\lim_{x \to 0} \frac{1 - \cos x}{3x^2} = \lim_{x \to 0} \frac{\sin x}{6x} = \lim_{x \to 0} \frac{\cos x}{6} = \frac{1}{6}$ Kết luận: $\lim_{x \to 0} \frac{x - \sin x}{x^3} = \frac{1}{6}$ f) $\lim_{x \to 0} \frac{\ln(\cos x)}{\arctan^2 x + 2x^2}$ Bước 1: Sử dụng định lý L'Hôpital (do giới hạn có dạng $\frac{0}{0}$). $\lim_{x \to 0} \frac{\ln(\cos x)}{\arctan^2 x + 2x^2} = \lim_{x \to 0} \frac{\frac{-\sin x}{\cos x}}{2\arctan x \cdot \frac{1}{1+x^2} + 4x}$ Bước 2: Tính giới hạn. $\lim_{x \to 0} \frac{-\tan x}{2\arctan x \cdot \frac{1}{1+x^2} + 4x} = \lim_{x \to 0} \frac{-x}{2x + 4x} = \lim_{x \to 0} \frac{-x}{6x} = -\frac{1}{6}$ Kết luận: $\lim_{x \to 0} \frac{\ln(\cos x)}{\arctan^2 x + 2x^2} = -\frac{1}{6}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
a) lim_{x\longrightarrow 2}\frac{x^{2} -5x+6}{x^{3} -x^{2} -x-2} =lim_{x\longrightarrow 2}\frac{( x-2)( x-3)}{x^{3} -2x^{2} +x^{2} -2x+x-2}\\
=lim_{x\longrightarrow 2}\frac{( x-2)( x-3)}{( x-2)\left( x^{2} +x+1\right)} =lim_{x\longrightarrow 2}\frac{x-3}{x^{2} +x+1} =\frac{2-3}{4+2+1} =\frac{-1}{7}\\
b) lim_{x\longrightarrow 0}\frac{2-\sqrt{4-x^{2}}}{\sqrt{x^{2} +9} -3} =lim_{x\longrightarrow 0}\frac{\frac{4-4+x^{2}}{2+\sqrt{4-x^{2}}}}{\frac{x^{2}}{\sqrt{x^{2} +9} +3}}\\
=lim_{x\longrightarrow 0}\frac{\sqrt{x^{2} +9} +3}{\sqrt{4-x^{2}} +2}\\
=\frac{\sqrt{9} +3}{\sqrt{4} +2} =\frac{6}{4} =\frac{3}{2}
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved