giải giúp mình

D. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt dung riêng thấp hơn sang vật có có nhi
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trương Trọng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/10/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
D. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt dung riêng thấp hơn sang vật có có nhiệt dung riêng cao hơn. Lập luận từng bước: 1. Hiểu về nhiệt dung riêng: - Nhiệt dung riêng là lượng nhiệt cần thiết để làm tăng 1 kg chất đó 1 độ Celsius (hoặc Kelvin). 2. Tính chất của nhiệt truyền: - Nhiệt luôn truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho đến khi hai vật đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt độ. 3. So sánh nhiệt dung riêng: - Vật có nhiệt dung riêng thấp hơn sẽ tăng nhiệt độ nhanh hơn so với vật có nhiệt dung riêng cao hơn khi nhận cùng một lượng nhiệt. - Vật có nhiệt dung riêng cao hơn sẽ tăng nhiệt độ chậm hơn so với vật có nhiệt dung riêng thấp hơn khi nhận cùng một lượng nhiệt. 4. Phân tích trường hợp cụ thể: - Giả sử ta có hai vật A và B, trong đó vật A có nhiệt dung riêng thấp hơn vật B. - Khi hai vật này tiếp xúc với nhau, nhiệt sẽ truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. - Tuy nhiên, do vật A có nhiệt dung riêng thấp hơn, nên nó sẽ tăng nhiệt độ nhanh hơn so với vật B khi nhận cùng một lượng nhiệt. - Điều này có nghĩa là vật A có thể đạt đến nhiệt độ cao hơn vật B nhanh hơn, tạo ra sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai vật. 5. Kết luận: - Nhiệt sẽ truyền từ vật có nhiệt dung riêng thấp hơn sang vật có nhiệt dung riêng cao hơn nếu vật có nhiệt dung riêng thấp hơn có nhiệt độ cao hơn vật có nhiệt dung riêng cao hơn. - Ngược lại, nếu vật có nhiệt dung riêng cao hơn có nhiệt độ cao hơn, nhiệt sẽ truyền từ vật có nhiệt dung riêng cao hơn sang vật có nhiệt dung riêng thấp hơn. Do đó, nhiệt có thể truyền từ vật có nhiệt dung riêng thấp hơn sang vật có nhiệt dung riêng cao hơn nếu vật có nhiệt dung riêng thấp hơn có nhiệt độ cao hơn vật có nhiệt dung riêng cao hơn. Câu 10. Để đổi từ đơn vị độ Celsius (°C) sang đơn vị Kelvin (K), ta sử dụng công thức sau: \[ T(K) = T(°C) + 273,15 \] Áp dụng công thức này cho \( T(°C) = 32 \): \[ T(K) = 32 + 273,15 = 305,15 \] Do đó, \( 32^0C = 305,15 K \). Trong các đáp án đã cho, đáp án gần đúng nhất là: B. \( 32^0C = 305 K \) Vậy đáp án đúng là B. \( 32^0C = 305 K \). Câu 11. Dụng cụ nào sau đây không dùng để đo nhiệt độ? A. Nhiệt kế thủy ngân B. Nhiệt kế rượu C. Nhiệt kế điện tử D. Tốc kế Lập luận từng bước: 1. Nhiệt kế thủy ngân (A): Nhiệt kế thủy ngân là dụng cụ đo nhiệt độ dựa trên sự giãn nở của thủy ngân khi nhiệt độ thay đổi. Do đó, nó được sử dụng để đo nhiệt độ. 2. Nhiệt kế rượu (B): Nhiệt kế rượu cũng là dụng cụ đo nhiệt độ dựa trên sự giãn nở của rượu khi nhiệt độ thay đổi. Do đó, nó cũng được sử dụng để đo nhiệt độ. 3. Nhiệt kế điện tử (C): Nhiệt kế điện tử là dụng cụ đo nhiệt độ dựa trên các cảm biến điện tử. Do đó, nó cũng được sử dụng để đo nhiệt độ. 4. Tốc kế (D): Tốc kế là dụng cụ đo tốc độ của một vật chuyển động, không liên quan đến việc đo nhiệt độ. Vậy, dụng cụ không dùng để đo nhiệt độ là: Đáp án: D. Tốc kế Câu 12. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. Lập luận từng bước: 1. Nhiệt kế thường dùng chứa chất lỏng (như thủy ngân hoặc cồn). 2. Khi nhiệt độ tăng, chất lỏng trong nhiệt kế sẽ giãn nở và di chuyển lên trên thang đo. 3. Khi nhiệt độ giảm, chất lỏng co lại và di chuyển xuống dưới thang đo. 4. Do đó, sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng là cơ sở hoạt động của nhiệt kế thường dùng. Vậy đáp án đúng là: A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. Câu 13. Đáp án đúng là: A Lập luận: Quá trình truyền nhiệt giữa hai vật tiếp xúc nhau sẽ dừng lại khi nhiệt độ của hai vật trở nên như nhau. Do đó, đáp án đúng là A. Đáp án: A. Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật như nhau. Câu 14. Để xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế, chúng ta cần quan sát kỹ hình ảnh của nhiệt kế. 1. Xác định giới hạn đo: - Chúng ta thấy rằng nhiệt kế bắt đầu từ -20°C và kết thúc ở 50°C. - Do đó, giới hạn đo của nhiệt kế là từ -20°C đến 50°C. 2. Xác định độ chia nhỏ nhất: - Trên nhiệt kế, mỗi khoảng giữa hai vạch lớn là 10°C. - Mỗi khoảng này lại được chia thành 5 phần bằng nhau, do đó mỗi phần nhỏ là $\frac{10}{5} = 2$°C. - Vậy độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế là 2°C. Từ những thông tin trên, chúng ta có thể kết luận rằng: - Giới hạn đo của nhiệt kế là từ -20°C đến 50°C. - Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế là 2°C. Do đó, đáp án đúng là: D. Từ -20°C đến 50°C và 2°C. Câu 15. Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ về phạm vi nhiệt độ mà nhiệt kế y tế được thiết kế để đo. 1. Phạm vi nhiệt độ cơ thể người: - Nhiệt độ cơ thể người bình thường nằm trong khoảng từ 36,5°C đến 37,5°C. - Nhiệt độ cơ thể người có thể dao động trong khoảng rộng hơn từ 34°C đến 42°C, tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và môi trường xung quanh. 2. Lý do thiết kế nhiệt kế y tế: - Nhiệt kế y tế được thiết kế để đo chính xác nhiệt độ cơ thể người trong phạm vi này. Do đó, nó không cần phải có khả năng đo nhiệt độ dưới 34°C hoặc trên 42°C vì những nhiệt độ này không liên quan trực tiếp đến sức khỏe của người bệnh. 3. Kiểm tra các lựa chọn: - A. Nhiệt độ cơ thể người nằm trong khoảng từ 34°C đến 42°C. Đúng, vì nhiệt kế y tế được thiết kế để đo nhiệt độ cơ thể người trong phạm vi này. - B. Tiết kiệm chi phí làm nhiệt kế. Sai, vì lý do chính là để đo chính xác nhiệt độ cơ thể người, không phải chỉ vì tiết kiệm chi phí. - C. Thiết kế ngắn gọn để mang tính thẩm mỹ. Sai, vì lý do chính là để đo chính xác nhiệt độ cơ thể người, không phải chỉ vì thẩm mỹ. - D. Không có đáp án nào đúng. Sai, vì có đáp án đúng là A. Vậy, đáp án đúng là: A. Nhiệt độ cơ thể người nằm trong khoảng từ 34°C đến 42°C. Câu 16. Trước tiên, chúng ta cần hiểu rằng khi thả ba miếng kim loại có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng, nhiệt độ cuối cùng của chúng sẽ phụ thuộc vào khả năng dẫn nhiệt của mỗi loại kim loại. Các kim loại có khả năng dẫn nhiệt khác nhau: - Nhôm là kim loại có khả năng dẫn nhiệt tốt nhất trong ba loại này. - Đồng cũng có khả năng dẫn nhiệt khá tốt. - Chì có khả năng dẫn nhiệt kém hơn so với nhôm và đồng. Khi thả vào nước nóng, nhiệt từ nước sẽ truyền nhanh chóng vào các miếng kim loại. Vì nhôm có khả năng dẫn nhiệt tốt nhất, nên nó sẽ hấp thụ nhiệt từ nước nhanh hơn và đạt đến nhiệt độ cao hơn so với đồng và chì. Đồng cũng sẽ hấp thụ nhiệt nhanh hơn chì, nhưng không bằng nhôm. Chì sẽ hấp thụ nhiệt chậm nhất, do đó nhiệt độ cuối cùng của nó sẽ thấp hơn so với nhôm và đồng. Do đó, nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại sẽ là: - Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, - Sau đó là miếng đồng, - Cuối cùng là miếng chì. Vậy đáp án đúng là: C. Nhiệt độ miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì. Câu 17. Khi nhiệt độ tăng thêm $1^0C$, độ dài của dây đồng dài 2m tăng thêm là 0,034 mm. Vậy khi nhiệt độ tăng thêm $20^0C$, độ dài của dây đồng sẽ tăng thêm: 0,034 mm x 20 = 0,68 mm Đổi 0,68 mm ra mét: 0,68 mm = 0,00068 m Chiều dài của dây đồng khi nhiệt độ tăng thêm $20^0C$ là: 2 m + 0,00068 m = 2,00068 m Vậy đáp án đúng là A. 2,00068 (m). Câu 18: 1. Quan sát các nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu thấy ở phần trên của nhiệt kế thường phình ra, chỗ phình ra đó có tác dụng: A. chứa lượng thủy ngân hoặc rượu khi dâng lên. B. chứa lượng khí còn dư khi thủy ngân hoặc rượu dâng lên. C. phình ra cho cân đối nhiệt kế. D. nhìn nhiệt kế đẹp hơn. Đáp án: B. chứa lượng khí còn dư khi thủy ngân hoặc rượu dâng lên. Lý do: Chỗ phình ra ở phần trên của nhiệt kế có tác dụng chứa lượng khí còn dư khi thủy ngân hoặc rượu dâng lên do nhiệt độ tăng. Điều này giúp ngăn chặn sự mở rộng quá mức của chất lỏng trong ống nhiệt kế và đảm bảo độ chính xác của nhiệt kế. 2. Câu trắc nghiệm đúng sai Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần biết nội dung của các ý a), b), c), d) trong mỗi câu hỏi. Tuy nhiên, vì nội dung các ý không được cung cấp, tôi sẽ giả sử rằng chúng ta có 4 ý trong mỗi câu hỏi và thí sinh cần chọn đúng hoặc sai cho từng ý. Ví dụ về cách lập luận từng bước: a) Ý này đúng vì lý do X. b) Ý này sai vì lý do Y. c) Ý này đúng vì lý do Z. d) Ý này sai vì lý do W. Thí sinh sẽ đánh dấu "đúng" hoặc "sai" cho từng ý dựa trên lập luận của mình. Số điểm sẽ được tính dựa trên số ý mà thí sinh chọn chính xác theo bảng điểm đã cung cấp. Vui lòng cung cấp nội dung cụ thể của các ý để tôi có thể giúp bạn lập luận chi tiết hơn. Câu 1: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ về sự truyền nhiệt và cảm giác nhiệt của cơ thể con người. 1. Bàn tay trái đã ở trong nước lạnh: Khi bàn tay trái nhúng vào nước lạnh, nó sẽ mất nhiệt cho nước lạnh, làm cho nhiệt độ của bàn tay trái giảm xuống. Sau đó, khi bàn tay trái nhúng vào nước ấm, do nước ấm có nhiệt độ cao hơn bàn tay trái, nên bàn tay trái sẽ nhận nhiệt từ nước ấm, làm cho bàn tay trái cảm thấy ấm hơn. 2. Bàn tay phải đã ở trong nước nóng: Khi bàn tay phải nhúng vào nước nóng, nó sẽ nhận nhiệt từ nước nóng, làm cho nhiệt độ của bàn tay phải tăng lên. Sau đó, khi bàn tay phải nhúng vào nước ấm, do nước ấm có nhiệt độ thấp hơn bàn tay phải, nên bàn tay phải sẽ mất nhiệt cho nước ấm, làm cho bàn tay phải cảm thấy lạnh hơn. 3. Sự truyền nhiệt: Sự truyền nhiệt luôn xảy ra từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. Trong trường hợp này, bàn tay trái (có nhiệt độ thấp hơn nước ấm) sẽ nhận nhiệt từ nước ấm, còn bàn tay phải (có nhiệt độ cao hơn nước ấm) sẽ mất nhiệt cho nước ấm. 4. Cảm giác nhiệt: Cảm giác nhiệt của cơ thể con người phụ thuộc vào sự chênh lệch nhiệt độ giữa cơ thể và môi trường xung quanh. Do đó, bàn tay trái sẽ cảm thấy ấm hơn và bàn tay phải sẽ cảm thấy lạnh hơn. Từ những lý luận trên, chúng ta có thể kết luận rằng: - Bàn tay trái sẽ cảm thấy ấm hơn vì nhận nhiệt từ nước ấm. - Bàn tay phải sẽ cảm thấy lạnh hơn vì mất nhiệt cho nước ấm. Do đó, đáp án đúng là: b) Có sự truyền nhiệt xảy ra giữa tay và nước Đáp án: b) Có sự truyền nhiệt xảy ra giữa tay và nước.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

11d

12a

13d

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved